Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 93/2006/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 28/12/2006 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 28/12/2006 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Cường / Phó Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 3522/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013 | Ngày hết hiệu lực | 13/11/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 93/2006/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 28 tháng 12 năm 2006, nhằm mục tiêu quy định bộ đơn giá cho công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh liên quan đến việc lập kế hoạch, dự toán, thanh toán và quyết toán cho dự án đo vẽ bản đồ giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai.
Đối tượng áp dụng của quyết định này bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác đo vẽ bản đồ trong tỉnh. Quyết định được cấu trúc thành ba điều chính và một phụ lục, trong đó Điều 1 quy định về việc ban hành bộ đơn giá, Điều 2 giao nhiệm vụ cho Sở Xây dựng trong việc hướng dẫn thực hiện, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành.
Phụ lục của quyết định nêu rõ căn cứ xây dựng đơn giá, nội dung đơn giá, quy định áp dụng và tổng hợp dự toán. Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc xác định đơn giá dựa trên mức lương tối thiểu và các chi phí liên quan đến nhân công, vật liệu, và sử dụng máy móc. Đặc biệt, quyết định cũng quy định rõ các hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo từng vùng địa lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và được áp dụng cho các dự án đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005. Việc thực hiện quyết định này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và đầu tư cho các dự án giao thông tại địa phương.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2006/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH: LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý Đầu
tư Xây dựng công trình;
Căn cứ định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số:
28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số hóa bản đồ địa hình);
Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số:
58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều
chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
Căn cứ Nghị định số: 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều
chỉnh mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
Căn cứ Thông tư số: 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa
chính và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: 167/SXD-QLKT ngày 25
tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Bộ đơn giá này là cơ sở cho các công việc: Lập kế hoạch, dự toán, tổng dự toán, xét thầu, thanh toán, quyết toán, quản lý vốn đầu tư cho dự án đầu tư công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan. Hướng dẫn việc thực hiện bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai, đồng thời xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) đề xuất và báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
Kèm theo QĐ số 93/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ CHO DỰ ÁN ĐO VẼ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2005:
- Căn cứ định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (Chương 11 - Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn - Số hóa bản đồ địa hình);
- Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Lào Cai;
- Căn cứ Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu cho doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Nghị định số: 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng;
- Căn cứ Thông tư số: 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày 10/5/2000 của Tổng cục địa chính và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc lập bản đồ;
II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ CHO DỰ ÁN ĐO VẼ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2005:
1. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là biểu hiện bằng tiền chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm và đảm bảo chất lượng đề ra.
2. Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác đo vẽ bản đồ mạng lưới giao thông gồm: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị) và được xác định tại địa bàn thành phố Lào Cai.
2.1. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ…
Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công việc đo vẽ bản đồ bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động.
- Chi phí nhân công (tùy theo khối lượng thực hiện tại thời điểm trước hoặc sau ngày 01/10/2005) trong đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng hoặc 290.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương tính theo Bảng lương A1 (Ban hành kèm theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ). Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm:
+ Lương cơ bản.
+ Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực: 30% lương tối thiểu.
+ Lương phụ (phép, lễ, tết…) và một số khoản khoán trực tiếp cho người lao động: 16% lương cơ bản.
- Công tác đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tại các khu vực khác với khu vực thành phố Lào Cai thì chi phí nhân công điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Vùng có phụ cấp khu vực 40% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,022.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 50% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,046.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 60% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,068.
+ Vùng có phụ cấp khu vực 70% được nhân với hệ số Kđcnc = 1,091.
2.3. Chi phí sử dụng máy:
Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy và chi phí khác của máy.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Đơn giá đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 là căn cứ lập, xác định dự toán, thanh toán, quyết toán giá trị cho công tác đo vẽ bản đồ của dự án.
- Đơn giá này chỉ áp dụng cho Dự án đo vẽ bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005.
- Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng áp dụng với những khối lượng công việc tính từ ngày 01/10/2005 trở về trước.
IV. TỔNG HỢP DỰ TOÁN:
- Dự toán chi phí lập bản đồ mạng lưới giao thông nông thôn tỉnh Lào Cai đến năm 2005 được tổng hợp như sau:
|
Khoản mục chi phí |
Cách tính |
Kết quả |
A |
Chi phí theo đơn giá: |
|
|
I |
Chi phí trực tiếp: |
(NC + VL + M) |
T |
1. |
Chi phí nhân công |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá nhân công của sản phẩm đó) |
NC |
2. |
Chi phí vật liệu |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá vật liệu của sản phẩm đó) |
VL |
3. |
Chi phí sử dụng máy |
Σ(Khối lượng từng loại sản phẩm x Đơn giá sử dụng máy của sản phẩm đó) |
M |
II |
Chi phí chung: |
|
Thu nhập |
|
- Ngoại nghiệp |
28% x T |
|
|
- Nội nghiệp bản đồ gốc. |
22% x T |
|
|
- Biên vẽ, chế bản và in. |
25% x T |
|
|
Thu nhập chịu thuế tính trước: |
6% (P + T) |
C |
|
Giá trị dự toán trước thuế: |
(T + P + C) |
TT |
|
Thuế VAT: |
10% TT |
VAT |
|
Giá trị dự toán sau thuế: |
TT + VAT |
G |
B |
Chi phí khác: |
(b1 + b2 + b3) |
B |
1. |
Chi phí KSTK, lập luận chứng. |
|
b1 |
|
- Luận chứng dưới 1 tỷ đồng |
|
|
|
+ Ngoại nghiệp. |
8% x T |
|
|
+ Nội nghiệp. |
4% x T |
|
|
+ Biên vẽ, chế bản và in. |
5% x T |
|
2. |
Chi phí kiểm tra nghiệm thu |
3% x (T + P) ngoại nghiệp 2% x (T + P) nội nghiệp |
b2 |
3. |
Chi phí ăn giữa ca (ngoại nghiệp) |
Theo chế độ |
b3 |
C |
Chi phí in ấn bản đồ |
|
D |
|
|
|
|
|
Tổng giá trị dự toán: |
(G + B +D) |
|
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ
Thành phần công việc của công tác lập bản đồ gồm:
1. Thu thập tài liệu trên cơ sở bản đồ hiện trạng năm 2004 đã có đường giao thông, Quốc lộ, tỉnh lộ.
2. Số hóa bản đồ.
3. Chi phí đi đường để định vị GPS và một số công việc ngoại nghiệp (Riêng chi phí đi bộ chỉ áp dụng cho công tác phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới).
4. Chi phí định vị một điểm GPS. Chỉ xây dựng bổ sung đường giao thông từ huyện đến xã, đường liên xã, đường liên thôn.
5. Chi phí nội nghiệp.
6. Chi phí in ấn bản đồ.
1. Công tác số hóa bản đồ:
Áp dụng đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006 (Công tác số hóa bản đồ - Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 5m - Mã hiệu CM.07803).
Vì lập bản đồ tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 20m nên tính bằng 1/4 đơn giá của công tác theo mã hiệu định mức nói trên.
Thành phần công việc chỉ tính bằng 30% thành phần công việc của số hóa bản đồ địa hình theo Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2006/QĐ-UBND ngày 03/7/2006, chỉ thực hiện mục số hóa bản đồ địa hình cụ thể như sau:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu, kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới khi điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới km, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố và nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/10ha
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Số hóa bản đồ |
10ha |
14,78 |
3.012 |
17,93 |
3.044,71 |
1.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/10ha
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Số hóa bản đồ |
10ha |
14,78 |
3.629 |
18,6 |
3.662,48 |
2. Công tác định vị GPS:
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ.
- Chuẩn bị máy và các tài liệu như hồ sơ, sổ sách ghi chép; chọn điểm định vị, căn chỉnh máy và xác định tọa độ.
- Ghi chép và nhập vào máy tính.
2.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Định vị GPS |
1 điểm |
|
1.340 |
367 |
1.707 |
2.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: Đồng/1 điểm
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Định vị GPS |
1 điểm |
|
1.617 |
367 |
1.984 |
3. Công tác đi đường để định vị GPS bằng xe máy:
3.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
1. |
Đi bằng xe máy đối với đường Quốc lộ, tỉnh lộ |
1 km |
|
402 |
221 |
623 |
2. |
Đi bằng xe máy đối với đường huyện lộ |
1 km |
|
459 |
252 |
711 |
3. |
Đi bằng xe máy đối với đường liên xã |
1 km |
|
643 |
353 |
996 |
3.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
1. |
Đi bằng xe máy đối với đường Quốc lộ, tỉnh lộ |
1 km |
|
485 |
360 |
845 |
2. |
Đi bằng xe máy đối với đường huyện lộ |
1 km |
|
554 |
411 |
965 |
3. |
Đi bằng xe máy đối với đường liên xã |
1 km |
|
776 |
575 |
1.351 |
4. Công tác đi bộ để định vị GPS:
Đi bộ chỉ áp dụng cho công tác phục vụ đo vẽ các tuyến đường chuẩn bị mở mới.
4.1. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Đi bộ |
km |
|
32.153 |
|
32.153 |
4.2. Đơn giá tính với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng.
Đơn vị tính: 1 nhóm (3 người)/1 km
|
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
VL |
NC |
M |
Tổng cộng |
|
Đi bộ |
km |
|
38.806 |
|
38.806 |
5. Ca máy tính dùng cho công tác ngoại nghiệp: 15.000 đồng/ca.
6. Chi phí in ấn bản đồ giấy A0: 27.000 đồng/bản.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 28/2005/QĐ-BXD Định mức dự toán khảo sát xây dựng]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 118/2005/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
Nghị định 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 203/2004/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Luật 16/2003/QH11 Xây dựng
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai | |
28/12/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai | |
13/11/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 93/2006/QĐ-UBND Bộ đơn giá công trình lập bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông tỉnh Lào Cai | |
13/11/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
PL kem theo QD 93.zip | |
|
QD 93.zip |