Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp
Số hiệu | 91/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 148/2003; | Ngày đăng công báo | 09/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 100/2006/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 03/12/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 91/2003/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Cục trong việc quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến lâm nghiệp, từ trồng rừng, phát triển tài nguyên rừng, đến khai thác lâm sản. Đối tượng áp dụng là Cục Lâm nghiệp và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm năm điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Cục Lâm nghiệp.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Cục, bao gồm quản lý tài nguyên rừng, trồng rừng, giống cây lâm nghiệp, và khai thác lâm sản.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy của Cục, bao gồm lãnh đạo và các phòng ban chức năng.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định số 1279/NN-TCCB/QĐ trước đó. Điều này cho thấy sự cập nhật và cải cách trong tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về lâm nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Cục Lâm nghiệp.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CỤC LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Lâm nghiệp là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp trong phạm vi cả nước.
Cục Lâm nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo qui định của pháp luật.
Trụ sở của Cục Lâm nghiệp đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Lâm nghiệp được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp về trồng rừng, phát triển tài nguyên rừng, khai thác lâm sản trong cả nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Trình Bộ trưởng dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch phát triển, chính sách, kế hoạch năm năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án về lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Ban hành các văn bản về nghiệp vụ quản lý; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân cấp của Bộ trưởng.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành quản lý của Cục.
5. Về quản lý chuyên ngành lâm nghiệp:
a) Quản lý tài nguyên rừng:
- Quản lý công tác điều tra cơ bản lâm nghiệp: thẩm định và quản lý việc thực hiện các dự án điều tra cơ bản lâm nghiệp, đầu tư vùng nguyên liệu gắn với bảo quản và chế biến lâm sản theo quy hoạch; điều tra theo dõi, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; lập bản đồ rừng và đất lâm nghiệp;
- Quản lý nhà nước về quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; trình Bộ trưởng việc thành lập các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ;
- Quản lý việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp;
- Tham gia thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp.
b) Trồng rừng:
- Quản lý nhà nước về quy hoạch, chương trình, dự án trồng rừng;
- Chủ trì xây dựng quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và làm giàu rừng;
c) Về giống cây lâm nghiệp:
- Quản lý nhà nước về giống cây lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Điều tra, thống kê về giống cây trồng lâm nghiệp; thu thập, bảo tồn và sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp; quy trình, quy phạm, kỹ thuật, công nghệ về giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp và các hoạt động kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống cây lâm nghiệp; khảo nghiệm và đề xuất công nhận giống cây lâm nghiệp mới; bảo hộ giống cây trồng mới; bình tuyển, công nhận vườn giống; khuyến cáo sử dụng giống cây lâm nghiệp mới;
- Cấp và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về giống cây lâm nghiệp theo thẩm quyền;
- Trình Bộ trưởng ban hành các danh mục về giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Quản lý hệ thống chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, sản xuất kinh doanh giống cây lâm nghiệp;
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp.
d) Quản lý nhà nước về vật tư lâm nghiệp.
đ) Về khai thác và sử dụng rừng:
- Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt phương án điều chế rừng tự nhiên;
- Trình Bộ kế hoạch hàng năm về khai thác gỗ và lâm sản khác;
- Thẩm định hồ sơ tổng hợp thiết kế khai thác gỗ rừng tự nhiên, trình Bộ trưởng quyết định mở cửa rừng khai thác gỗ rừng tự nhiên của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thẩm định hồ sơ thiết kế khai thác tận dụng, tận thu gỗ trong rừng tự nhiên;
- Phê duyệt khai thác gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước của các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Hướng dẫn việc sử dụng gỗ và lâm sản khác;
- Tham gia quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu gỗ và lâm sản khác.
e) Tham gia quản lý về bảo quản, chế biến lâm sản.
g) Tham gia chỉ đạo về khuyến lâm và phát triển lâm nghiệp xã hội.
h) Thu thập thông tin, tổng hợp báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý chuyên ngành lâm nghiệp.
6. Về khoa học công nghệ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ về lâm nghiệp; quản lý và tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
b) Thống nhất quản lý về quỹ gen thực vật rừng, vi sinh vật, động vật rừng;
c) Chủ trì, tham gia xây dựng tiêu chuẩn chất lượng giống cây lâm nghiệp, chất lượng sản phẩm lâm nghiệp, vật tư chuyên ngành.
d) Tổ chức thu thập và quản lý thông tin khoa học công nghệ chuyên ngành.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
8. Trình Bộ cơ chế, chính sách phát triển thị trường tiêu thụ lâm sản; tham gia xây dựng và dự báo định hướng về phát triển thị trường gỗ và lâm sản khác; tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thành tựu lâm nghiệp.
9. Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế về lâm nghiệp; tham gia đàm phán để ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế và các tổ chức quốc tế về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
10. Quản lý một số đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công về lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng.
11. Tham gia quản lý hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng.
12.Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo thẩm quyền.
13. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.
14. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế của Cục theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định.
15 Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
16. Thực hiện nhiệm vụ và tổ chức quản lý Văn phòng thường trực Ban Điều hành dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Công ước chống sa mạc hoá; thực hiện Nghị định thư về phát triển lâm nghiệp cộng đồng khu vực châu Á Thái Bình Dương;
17. Thực hiện nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục và về nhiệm vụ được giao.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó cục trưởng không quá ba người; nếu vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Bộ máy quản lý của Cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (tổ chức, thanh tra, tài chính);
b) Phòng Kế hoạch (khoa học, hợp tác quốc tế);
c) Phòng Điều tra cơ bản lâm nghiệp;
đ) Phòng Lâm sinh (khuyến lâm);
e) Phòng Quản lý sử dụng rừng;
h) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh;
3. Các đơn vị trực thuộc:
Giao Cục trưởng Cục Lâm nghiệp xây dựng đề án thành lập các đơn vị trực thuộc, trình Bộ trưởng quyết định.
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, bộ phận thường trực; xây dựng Quy chế làm việc của Cục trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 1279/NN-TCCB/QĐ ngày 31 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thành lập các phòng thuộc Cục Phát triển lâm nghiệp và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Phát triển lâm nghiệp chịu trách nhiệm bàn giao nguyên trạng Cục Phát triển lâm nghiệp cho Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
2. Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Chánh Văn phòng, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungQuyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 61/2006/QĐ-BNN Bổ sung nhiệm vụ tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp | |
24/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp | |
15/04/2005 | Được bổ sung | Quyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ | |
07/09/2006 | Được bổ sung | Quyết định 61/2006/QĐ-BNN Bổ sung nhiệm vụ tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn | |
03/12/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 91/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp | |
03/12/2006 | Bị thay thế | Quyết định 100/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Lâm nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
91_2003_QD-BNN_6432.doc |