Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC
| Số hiệu | 91/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 21/09/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/10/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 91/2001/QĐ-BTC, ban hành ngày 21 tháng 9 năm 2001, nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung các quy định trong Quyết định 47/2001/QĐ-BTC về giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn. Văn bản này được áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước có tên trong danh sách 200 doanh nghiệp nợ lớn, yêu cầu họ phải báo cáo tình hình nợ theo biểu mẫu quy định.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc quy định trách nhiệm gửi báo cáo nợ của các doanh nghiệp, thời hạn gửi báo cáo, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý liên quan. Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung và quy định mới, trong đó nổi bật là việc bổ sung Điều 3 về xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp gửi báo cáo chậm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ thời hạn gửi báo cáo nợ hàng quý và hàng năm, cũng như trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá trong việc giám sát và đôn đốc các doanh nghiệp địa phương. Quyết định cũng nhấn mạnh việc xử phạt hành chính đối với các trường hợp nộp báo cáo chậm, nhằm tăng cường tính nghiêm túc trong việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo tài chính.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được sửa đổi, bổ sung.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 91/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 91/2001/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2001 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2001/QĐ-BTC NGÀY 25/5/2001 BAN HÀNH CHỈ TIÊU GIÁM SÁT CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÓ SỐ NỢ LỚN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 84/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về tổ chức lại
Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1138/CP-QHQT
ngày 29/10/1999 về việc thiết lập hệ thống giám sát các doanh nghiệp nhà nước
có nợ lớn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 47/2001/QĐ-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
- Doanh nghiệp nhà nước có tên trong danh sách 200 doanh nghiệp nhà nước có nợ lớn có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình nợ của doanh nghiệp theo biểu mẫu số 01/GSN tại Quyết định số 47/2001/QĐ-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn gửi báo cáo quí chậm nhất là sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quí và báo cáo năm (quí IV) chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12.
Nơi nhận báo cáo:
+ Doanh nghiệp nhà nước do các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập (gọi tắt là doanh nghiệp trung ương) gửi báo cáo về:
Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính
Số 4, ngõ I, Hàng Chuối, Hà Nội
FAX: 04 9 716 632
+ Doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập (gọi tắt là doanh nghiệp địa phương) gửi báo cáo về Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
+ Đôn đốc các doanh nghiệp địa phương gửi báo cáo tình hình nợ theo biểu số 01/GSN đúng thời hạn;
+ Thực hiện giám sát tình hình nợ, biến động nợ đối với các doanh nghiệp địa phương để kịp thời phát hiện những khó khăn về khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp và có ý kiến trở lại cho doanh nghiệp bằng văn bản...
+ Sao, gửi báo cáo tình hình nợ của doanh nghiệp địa phương về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) trong đó kèm theo báo cáo nhận xét đánh giá về tình hình biến động nợ của các doanh nghiệp này chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày kết thúc quí (đối với báo cáo quí) và chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 (đối với báo cáo năm - Quí IV).
2. Bổ sung Điều 3 (mới) như sau:
Điều 3 (mới): Doanh nghiệp gửi báo cáo tình hình nợ chậm so với thời gian qui định bị xử phạt hành chính như trường hợp nộp chậm báo cáo tài chính theo qui định tại Điều 8, Nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán; Thông tư số 89/2000/TT-BTC ngày 28/08/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị đính số 49/1999/NĐ-CP .
3. Chuyển Điều 3 (cũ) thành Điều 4.
Điều 2: Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh Thanh tra Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp nhà nước có tên trong danh sách kèm theo tại Quyết định số 47/2001/QĐ-BTC chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
|
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/09/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC | |
| 06/10/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 91/2001/QĐ-BTC chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp Nhà nước có số nợ lớn sửa đổi Quyết định 47/2001/QĐ-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
91.2001.QD.BTC.doc |
