Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối
Số hiệu | 90/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 148/2003; | Ngày đăng công báo | 09/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 20/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cục chế biến, thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối | Ngày hết hiệu lực | 23/02/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 90/2003/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có hiệu lực trong việc bảo quản và chế biến nông lâm sản cũng như quản lý nghề muối trên toàn quốc.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động liên quan đến chế biến nông lâm sản và nghề muối, từ việc xây dựng chính sách, quy hoạch đến thực hiện các nhiệm vụ quản lý chuyên ngành. Đối tượng áp dụng là Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực này.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Cục.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Cục, bao gồm quản lý nhà nước, xây dựng chính sách, và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên ngành.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy của Cục, bao gồm lãnh đạo và các phòng ban chức năng.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành của quyết định.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến tổ chức bộ máy của Cục. Điều này cho thấy sự cập nhật và cải cách trong quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông lâm sản và nghề muối.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CỤC CHẾ BIẾN NÔNG LÂM SẢN VÀ NGHỀ MUỐI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành bảo quản, chế biến nông lâm sản và nghề muối trong phạm vi cả nước.
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về cơ điện nông lâm thuỷ lợi, bảo quản, chế biến nông lâm sản, ngành nghề nông thôn và nghề muối trong cả nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cụ thể như sau:
1. Trình Bộ trưởng dự án luật, dự án pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch năm năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Ban hành văn bản về nghiệp vụ quản lý; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân cấp của Bộ trưởng.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành quản lý của Cục.
5. Về quản lý chuyên ngành:
a) Thống nhất quản lý về cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thuỷ lợi;
b) Quản lý nhà nước về bảo quản nông lâm sản;
c) Thống nhất quản lý về công nghiệp chế biến nông lâm sản và các sản phẩm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành;
d) Thống nhất quản lý về ngành nghề và làng nghề ở nông thôn;
đ) Về nghề muối:
- Quản lý nhà nước về sản xuất, bảo quản muối và các sản phẩm của muối;
- Thống nhất quản lý về chế biến muối và các sản phẩm muối chế biến;
- Quản lý và theo dõi dự trữ quốc gia về muối;
e) Đề xuất, thẩm định các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng;
g) Tham gia chỉ đạo và thực hiện công tác khuyến diêm, khuyến công và phát triển ngành nghề thủ công ở nông thôn theo phân công của Bộ trưởng;
h) Quản lý công tác giám định chất lượng vật tư, thiết bị, công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
i) Tổ chức thực hiện việc đăng ký, kiểm định và cấp giấy chứng nhận các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục và theo quy định của pháp luật.
k) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép có liên quan đến quản lý chuyên ngành của Cục theo thẩm quyền;
l) Thu thập thông tin, thống kê, tổng hợp báo cáo, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý chuyên ngành của Cục.
6. Về khoa học công nghệ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ; quản lý và tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
b) Thống nhất quản lý ứng dụng các công nghệ mới trong bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, muối theo quy định của pháp luật;
c) Trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn chất lượng ngành về cơ khí nông, lâm thủy lợi, nông lâm sản chế biến và muối theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thu thập và quản lý thông tin khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
đ) Đề xuất về sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
8. Về xúc tiến thương mại:
a) Tham gia dự báo định hướng phát triển thị trường máy và thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất và phục vụ cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và nghề muối; phát triển thị trường nông lâm sản chế biến, sản phẩm muối và sản phẩm làng nghề nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
c) Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm các sản phẩm chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
9. Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục; tham gia đàm phán để ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, các tổ chức quốc tế có liên quan; tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, dự án hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
10. Quản lý một số đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công thuộc phạm vi chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
11. Tham gia quản lý hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi chuyên ngành của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
12. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục theo thẩm quyền.
13. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.
14. Thường trực Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
15. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế của Cục theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục.
16. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
17. Thực hiện nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục và nhiệm vụ được giao.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Số lượng Phó Cục trưởng không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Bộ máy quản lý của Cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (tổ chức, tài chính);
b) Phòng Kế hoạch (khoa học, hợp tác quốc tế);
c) Phòng Cơ điện;
d) Phòng Chế biến bảo quản nông lâm sản;
đ) Phòng Nghề muối;
e) Phòng Ngành nghề nông thôn;
g) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các đơn vị trực thuộc Cục:
- Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng, bộ phận và đơn vị trực thuộc, xây dựng Quy chế làm việc của Cục trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế quyết định số 817/NN-TTCB/QĐ ngày 14 tháng 6 năm 1996, quyết định số 3044/QĐ-BNN-TCCB ngày 10 tháng 11 năm 1998 và quyết định số 81/1999/QĐ-BNN ngày 21 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập các phòng thuộc Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn chịu trách nhiệm bàn giao nguyên trạng Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghể nông thôn cho Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối.
2. Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối, Chánh Văn phòng, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungQuyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 61/2006/QĐ-BNN Bổ sung nhiệm vụ tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối | |
24/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối | |
15/04/2005 | Được bổ sung | Quyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ | |
07/09/2006 | Được bổ sung | Quyết định 61/2006/QĐ-BNN Bổ sung nhiệm vụ tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn | |
23/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 90/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Cục Chế biến nông lâm sản nghề muối | |
23/02/2008 | Bị thay thế | Quyết định 20/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
90_2003_QD-BNN_6434.doc |