Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài
Số hiệu | 877-TTg | Ngày ban hành | 22/11/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo số 2; năm 1997 | Ngày đăng công báo | 31/01/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 79/2002/QĐ-TTg Về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 03/07/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 877-TTg, được ban hành vào ngày 22 tháng 11 năm 1996, nhằm mục tiêu tăng cường quản lý việc thu và sử dụng các chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ ràng về chức năng và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc cấp phép và quản lý việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) và hệ thống truyền hình vi-ba nhiều kênh (MMDS). Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước cũng như nước ngoài, cụ thể là cán bộ lãnh đạo, các cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế, và các khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 2 sao trở lên.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định về đối tượng được phép sử dụng thiết bị thu tín hiệu, quy trình cấp phép, và trách nhiệm của các cơ quan quản lý. Đặc biệt, Bộ Văn hoá - Thông tin được giao nhiệm vụ cấp phép và kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm việc phân định rõ ràng các đối tượng được phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài và quy định về việc sử dụng các chương trình này trong phạm vi đã đăng ký. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1997 và yêu cầu các cơ quan liên quan phải thực hiện các quy chế cấp phép trước ngày 31 tháng 12 năm 1996.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức chính phủ ngày 30-9-1992;
Căn cứ Luật báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nhằm tăng cường quản lý việc thu và sử dụng các chương trình truyền hình của nước ngoài, phân định rõ chức năng, trách nhiệm quản lý Nhà nước trong lĩnh vực này;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đối tượng sau dây tại Việt Nam được phép sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) để thu các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1- Các đối tượng trong nước:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng và Nhà nước từ cấp Thứ trưởng, Phó trưởng ban trở lên.
b) Cán bộ lãnh đạo cấp trưởng và phó các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương; các Tỉnh uỷ, thành uỷ, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Các đơn vị chức năng của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, các cơ quan chuyên môn của Đảng và Nhà nước ở Trung ương, của các tỉnh uỷ, thành uỷ, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu phục vụ theo đề nghị của lãnh đạo các cơ quan trên.
d) Toà soạn của các báo hàng ngày; các báo đối ngoại Trung ương, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; các báo của các đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương.
d) Đài truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam; các Đài truyền hình, phát thanh khu vực trực thuộc các Đài quốc gia; các đài truyền hình, phát thanh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Các khách sạn được Tổng cục Du lịch xếp hạng từ 2 sao trở lên.
2/ Các đối tượng nước ngoài:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
b) Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế, liên Chính phủ;
c) Cơ quan đại diện tổ chức phi Chính phủ, tổ chức kinh tế, tổ chức tư vấn nước ngoài.
d) Trụ sở các công ty, xí nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài; trụ sở các tổ chức kinh tế, văn hoá, du lịch Việt Nam liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc.
đ) Văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài.
Điều 2. Tất cả các đối tượng dùngg TVRO để thu các chương trình truyền hình của nước ngoài chỉ sử dụng các chương trình này trong phạm vi đã đăng ký trong giấy phép được cơ quan quản lý Nhà nước cấp.
Điều 3. Các đối tượng sau đây tại Việt Nam được phép sử dụng hệ thống truyền hình vi-ba nhiều kênh (MMDS) truyền hình qua cáp của Đài truyền hình Việt Nam để thu các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1- Các đối tượng nêu tại Điều 1 của 1 Quyết định này.
2- Các cơ quan, tổ chức cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
3- Các cơ quan Đảng, Nhà nước đoàn thể nhân dân, các toà soạn báo chí của Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4- Các cán bộ nghiên cứu có nhu cầu theo đề nghị của Bộ, Ban, đoàn thể; Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các khách sạn, nhà khách theo đề nghị của Tổng cục hoặc các Sở du lịch.
Điều 4.
1/ Bộ Văn hoá - Thông tin là cơ quan cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại Điều 1 của Quyết định này.
2/ Đài truyền hình Việt Nam sau khi thống nhất với Bộ Văn hoá - Thông tin cấp phép và lắp đặt hệ thống truyền hình vi-ba nhiều kênh (MMDS) cho các đối tượng nêu tại Điều 2 của Quyết định này.
3/ Bộ Văn hoá - Thông tin, Sở Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng giấy phép và xử lý vi phạm các quy định nói trên trong phạm vi toàn quốc (Bộ Văn hoá - Thông tin) hoặc trên địa bàn của địa phương mình (Sở Văn hoá - Thông tin).
4/ Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Đài truyền hình Việt Nam và các cơ quan hữu quan soạn thảo và ban hành trước ngày 31-12-1996 quy chế cấp phép thu các chương trình truyền hình của nước ngoài bằng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO); Quy chế thanh tra, kiểm tra, xử phạt các vi phạm quy định về thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.
5/ Đài truyền hình Việt Nam thống nhất với Bộ Văn hoá - Thông tin xây dựng và ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 1996 quy chế cấp phép và lắp đặt hệ thống truyền hình vi-ba nhiều kênh (MMDS).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1997.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/11/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài | |
01/01/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài | |
03/07/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 877-TTg quản lý thu các chương trình truyền hình nước ngoài | |
03/07/2002 | Bị thay thế | Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
877.TTg.doc |