Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài
Số hiệu | 79/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 18/06/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/07/2002 |
Nguồn thu thập | Số 33 | Ngày đăng công báo | 15/07/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 20/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền | Ngày hết hiệu lực | 15/05/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 79/2002/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 18 tháng 6 năm 2002 nhằm mục tiêu quản lý việc thu và sử dụng các chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam. Quyết định này quy định rõ ràng về chức năng và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong lĩnh vực truyền hình, đồng thời phân định các đối tượng được phép thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO).
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các đối tượng trong nước và nước ngoài có nhu cầu thu các chương trình truyền hình nước ngoài. Các đối tượng trong nước bao gồm cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, các cơ quan báo chí, và các đài truyền hình. Đối tượng nước ngoài bao gồm cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và người nước ngoài lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch.
Quyết định được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về cấp phép lắp đặt và sử dụng thiết bị TVRO, trách nhiệm quản lý của Bộ Văn hóa - Thông tin và các cơ quan liên quan, cũng như quy định về truyền hình trả tiền (PayTV). Một điểm mới đáng chú ý là việc yêu cầu các cơ quan, tổ chức phải xin phép trước khi nhập khẩu, kinh doanh và lắp đặt thiết bị TVRO.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 877/TTg ngày 22 tháng 11 năm 1996. Bộ Văn hóa - Thông tin được giao trách nhiệm hướng dẫn thi hành và phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện các quy định trong Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 79/2002/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ QUẢN LÝ VIỆC THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH CỦA NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999; Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày
26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Nhằm tăng cường quản lý việc thu và sử dụng các chương trình truyền hình của
nước ngoài, phân định rõ chức năng, trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực
này;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đối tượng sau đây tại Việt Nam được sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) để thu trực tiếp các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1. Các đối tượng trong nước:
a) Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương từ Phó Trưởng Ban của Đảng hoặc tương đương, Thứ trưởng hoặc tương đương, Phó Chủ tịch đoàn thể chính trị - xã hội hoặc tương đương trở lên.
b) Cán bộ lãnh đạo ở địa phương từ Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành uỷ, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
c) Đơn vị chức năng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao; cơ quan chuyên môn của Đảng và Nhà nước ở Trung ương có nhu cầu phục vụ nhiệm vụ theo đề nghị của lãnh đạo các cơ quan trên.
d) Cơ quan chuyên môn của các Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Uỷ ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu phục vụ nhiệm vụ theo đề nghị của lãnh đạo các cơ quan trên.
đ) Tòa soạn các báo hàng ngày, các báo đối ngoại Trung ương, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; các báo của các đoàn thể chính trị - xã hội Trung ương.
e) Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam; Đài truyền hình, phát thanh khu vực trực thuộc Đài quốc gia; Đài truyền hình, phát thanh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các đối tượng nước ngoài:
a) Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
b) Văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài.
c) Trụ sở các công ty, xí nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài; trụ sở các tổ chức kinh tế, văn hóa, khoa học, du lịch Việt Nam liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc.
d) Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; người nước ngoài lưu trú tại các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 1 sao trở lên.
Điều 2.
1. Các đối tượng dùng TVRO để thu trực tiếp các chương trình truyền hình của nước ngoài chỉ được sử dụng các chương trình này trong phạm vi đã đăng ký trong giấy phép được cơ quan quản lý nhà nước cấp.
2. Các cơ quan, tổ chức nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị TVRO phải xin phép và được sự chấp nhận bằng văn bản của Bộ Thương mại.
3. Các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO phải đăng ký và được sự chấp nhận bằng văn bản của Bộ Văn hóa - Thông tin.
4. Các hãng truyền hình nước ngoài muốn cung cấp các bộ giải mã chương trình cho các đại diện phân phối tại Việt Nam phải đăng ký với Bộ Văn hóa - Thông tin.
5. Các cơ quan, tổ chức làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài phải đăng ký và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Điều 3.
1. Truyền hình trả tiền (PayTV) là một loại cơ quan báo hình sử dụng các phương tiện kỹ thuật khác nhau (viba nhiều kênh - MMDS, cáp - CATV, vệ tinh...) để phát các chương trình truyền hình đến người xem theo hợp đồng trả tiền.
2. Việc cấp phép, quản lý hoạt động của cơ quan truyền hình trả tiền theo các quy định của Nhà nước đối với cơ quan báo chí.
3. Cơ quan truyền hình trả tiền chịu trách nhiệm về việc phát trực tiếp các chương trình truyền hình của nước ngoài cho đúng đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Điều 4. Các đối tượng sau đây tại Việt Nam được sử dụng Truyền hình trả tiền để thu trực tiếp các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1. Các đối tượng nêu tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Cơ quan của Đảng, Nhà nước, đoàn thể nhân dân; tòa soạn báo chí của Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cán bộ nghiên cứu có nhu cầu theo đề nghị của Bộ, Ban, đoàn thể; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 5.
1. Truyền hình trả tiền được phát trực tiếp cho mọi người xem có nhu cầu theo hợp đồng trả tiền các chương trình truyền hình của nước ngoài về khoa học, thể thao.
2. Nội dung các chương trình truyền hình khác của nước ngoài nếu sử dụng trên truyền hình trả tiền đều phải được biên tập lại phù hợp với các quy định của Luật Báo chí.
3. Các chương trình sử dụng trên truyền hình trả tiền đều phải bảo đảm đúng các quy định về bản quyền.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài:
1. Bộ Văn hóa - Thông tin:
a) Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm a, c, đ, e khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
b) Cấp đăng ký cho các hãng truyền hình nước ngoài cung cấp các bộ giải mã chương trình cho các đại diện phân phối tại Việt Nam.
c) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
d) Cấp đăng ký cho các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO.
2. Bộ Thương mại:
Cấp phép nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị TVRO, sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Văn hóa - Thông tin.
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài cho các đối tượng nêu tại các điểm b, d khoản 1 và các điểm c, d khoản 2 Điều 1 Quyết định này trên địa bàn địa phương mình.
Sở Văn hóa - Thông tin chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc cấp phép lắp đặt và sử dụng TVRO thu các chương trình truyền hình của nước ngoài trên địa bàn địa phương mình.
Điều 7.
1. Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc cấp, sử dụng giấy phép và xử lý các vi phạm về cấp phép và sử dụng các chương trình truyền hình của nước ngoài trong cả nước theo quy định.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý việc cấp, sử dụng giấy phép và xử lý các vi phạm về cấp phép và sử dụng các chương trình truyền hình của nước ngoài trên địa bàn địa phương mình theo quy định.
Sở Văn hóa - Thông tin giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài trên địa bàn địa phương mình.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 877/TTg ngày 22 tháng 11 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ.
Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 9. Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/06/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài | |
03/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài | |
17/08/2003 | Được bổ sung | Quyết định 150/2003/QĐ-TTg quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thu chưong trình nước ngoài sửa đổi Quyết định 46/2001/QĐ-TTg Quyết định 79/2002/QĐ-TTg | |
15/05/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài | |
15/05/2011 | Bị thay thế | Quyết định 20/2011/QĐ-TTg Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
79.2002.QD.TTg.doc |