Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ
Số hiệu | 86/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 148/2003; | Ngày đăng công báo | 09/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 13/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ | Ngày hết hiệu lực | 21/02/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 86/2003/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong ngành nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến tổ chức bộ máy, cán bộ công chức, đào tạo bồi dưỡng và chính sách đối với cán bộ trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Đối tượng áp dụng là Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ, bao gồm quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo và chính sách.
- Điều 3: Xác định tổ chức bộ máy và lãnh đạo của Vụ.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Nêu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế các quy định trước đây không còn phù hợp. Điều này cho thấy sự cập nhật và cải cách trong quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan quản lý tổng hợp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về tổ chức, cán bộ, đào tạo trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Tổ chức cán bộ được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tổng hợp về tổ chức bộ máy, cán bộ công chức, đào tạo bồi dưỡng, lao động tiền lương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Về tổ chức bộ máy:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng phương án, đề án tổng thể về tổ chức bộ máy, biên chế của ngành và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; quy hoạch, sắp xếp hệ thống tổ chức quản lý nhà nước, hệ thống khoa học công nghệ, hệ thống đào tạo, các đơn vị sự nghịêp khác; sắp xếp đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ quản lý.
b) Trình Bộ trưởng ban hành điều kiện và tiêu chuẩn thành lập các đơn vị sự nghiệp; định mức biên chế đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trực thuộc Bộ và ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định.
d) Trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế, quy chế làm việc của các cục, vụ, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và điều lệ tổ chức hoạt động của các Tổng công ty nhà nước trực thuộc Bộ.
đ) Trình Bộ trưởng thành lập, sáp nhập, hợp nhất, bổ sung nhiệm vụ và xếp hạng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
e) Trình Bộ trưởng giao chỉ tiêu biên chế, quỹ tiền lương hàng năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; giao định mức đơn giá tiền lương các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định của Bộ trưởng về tổ chức bộ máy và biên chế theo quy định.
2. Về công tác cán bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng về quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ; kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước.
b) Xây dựng trình Bộ trưởng tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành.
c) Trình Bộ trưởng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc diện Bộ quản lý.
d) Trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý nhân sự đi nước ngoài theo quy định của pháp luật.
đ) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác quản lý cán bộ, việc thực hiện nhận xét đánh giá chất lượng cán bộ, công chức hàng năm theo phân cấp quản lý của Bộ và quy định của pháp luật.
e) Trình Bộ trưởng ban hành và kiểm tra thực hiện quy chế phân cấp quản lý cán bộ, điều động, thi tuyển, xếp ngạch, nâng ngạch công chức, viên chức theo phân cấp và quy định của pháp luật.
3. Về chính sách:
a) Nghiên cứu xây dựng, trình Bộ trưởng chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước.
b) Trình Bộ trưởng nâng lương, phụ cấp và giải quyết các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc diện Bộ quản lý; hướng dẫn các cơ quan đơn vị thuộc Bộ thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
c) Trình Bộ trưởng đề nghị Nhà nước xếp lương, nâng lương, giải quyết chế độ chính sách, khen thưởng bậc cao, công nhận cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ hoạt động tiền khởi nghĩa theo phân cấp quản lý và quy định của pháp luật.
d) Tham gia giải quyết chế độ tang lễ và bảo hiểm xã hội theo quy chế hiện hành của Bộ.
4. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn lực của ngành.
b) Trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật và lao động thuộc ngành.
c) Trình Bộ trưởng phân bổ chỉ tiêu đào tạo hàng năm được Nhà nước giao.
d) Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra các trường thuộc Bộ thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện một số quyền đại diện chủ sở hữu của Bộ đối với phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý:
a) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư phát triển các doanh nghiệp thuộc Bộ quản lý.
b) Trình Bộ trưởng thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, sắp xếp, đổi mới, chuyển đổi sở hữu, bổ sung ngành nghề và xếp hạng doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
c) Trình Bộ trưởng về công tác cán bộ và chính sách cán bộ đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ theo phân cấp.
d) Thường trực Hội đồng thẩm định phê duyệt phương án chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
6. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức diện Bộ quản lý; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
7. Tổng hợp báo cáo, thống kê về tổ chức, cán bộ, lao động, đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
8. Xây dựng trình Bộ trưởng danh mục bí mật nhà nước của ngành, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thực hiện bảo vệ an ninh chính trị nội bộ; quản lý sử dụng con dấu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
9. Thống nhất quản lý các trường, các đơn vị y tế trực thuộc Bộ.
10. Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác tổ chức, cán bộ và công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn lực của ngành theo quy định của pháp luật.
11. Thống nhất quản lý các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc ngành theo quy định của pháp luật.
12. Chủ trì xây dựng chương trình cải cách hành chính trong toàn ngành theo thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình kế hoạch và phân công của Bộ trưởng.
13. Tham gia các hội đồng thẩm định, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo chức năng nhiệm vụ của Vụ và phân công của Bộ trưởng.
14. Thường trực: hội đồng lương; hội đồng kỷ luật; hội đồng thi tuyển công chức; hội đồng xét đề nghị Nhà nước phong tặng các danh hiệu nhà giáo, thầy thuốc, chức danh khoa học của Bộ; thường trực Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Vụ: Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về hoạt động của Vụ và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, được Vụ trưởng phân công một số nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Số lượng Phó Vụ trưởng không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
2. Công chức, viên chức của Vụ chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện; bố trí công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 14 NN-TCCB/QĐ ngày 06 tháng 01 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Tổ chức cán bộ và các quy định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungQuyết định 51/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy Vụ Kế hoạch Tổ chức cán bộ Tài chính Thanh tra Cục Hợp tác xã Phát triển nông thôn] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 81/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Kế hoạch
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ | |
24/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ | |
24/09/2003 | Được bổ sung | Quyết định 81/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Kế hoạch | |
19/09/2005 | Được bổ sung | Quyết định 51/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy Vụ Kế hoạch Tổ chức cán bộ Tài chính Thanh tra Cục Hợp tác xã Phát triển nông thôn | |
21/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 86/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy Vụ Tổ chức cán bộ | |
21/02/2008 | Bị thay thế | Quyết định 13/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
86_2003_QD-BNN_6438.doc |