Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương
| Số hiệu | 83/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 28/11/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/12/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 05 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 05/12/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2022 | |
Tóm tắt
Quyết định 83/2005/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 11 năm 2005, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn cho Giám đốc Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Văn bản này quy định rõ ràng về vị trí, chức trách, nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ cần thiết của Giám đốc Sở Tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định liên quan đến quản lý tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí và các hoạt động tài chính khác tại địa phương. Đối tượng áp dụng là Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan đến lĩnh vực tài chính tại các tỉnh, thành phố.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính, và Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định sau 15 ngày kể từ ngày công bố. Các tiêu chuẩn được nêu rõ trong văn bản bao gồm yêu cầu về phẩm chất, năng lực, hiểu biết và trình độ chuyên môn của Giám đốc Sở Tài chính.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể mà Giám đốc Sở Tài chính phải thực hiện, cũng như các yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác. Quyết định có hiệu lực ngay sau thời gian quy định, tạo điều kiện cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý tài chính tại địa phương một cách hiệu quả hơn.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 83/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 115/2003/BTC-BNV ngày 28/11/2003 của Bộ Tài chính
- Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài chính thuộc UBND các cấp;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83 /2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Vị trí chức trách: Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) là công chức lãnh đạo đứng đầu Sở Tài chính, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Sở Tài chính; tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí, thu khác của ngân sách nhà nước, quản lý tài sản nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán độc lập, giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính (sau đây gọi chung là lĩnh vực tài chính) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
2.1- Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
2.1.1- Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực tài chính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2.1.2 - Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực tài chính ở địa phương theo quy định của pháp luật.
2.1.3- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực tài chính; hướng dẫn các cơ quan thuộc tỉnh, cơ quan tài chính cấp dưới triển khai thực hiện chính sách, chế độ, các quy định của Nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.4- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính.
2.1.5- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.1.6- Tổ chức công tác tổng hợp, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực tài chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.2- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các chính sách, chế độ, định mức tài chính như: Chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân; mức thu và quản lý sử dụng phí, lệ phí; định mức phân bổ ngân sách của địa phương; chế độ định mức chi tiêu ngân sách... báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo chế độ phân cấp hiện hành.
2.3- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý tài chính đối với cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cấp xã, phường, thị trấn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
2.4- Tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập và doanh nghiệp kiểm toán tại địa phương theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
2.5- Thực hiện giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực tài chính theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2.6- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực tài chính.
2.7- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở Tài chính. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
2.8- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới và chính sách của Đảng, Nhà nước; tận tuỵ phục vụ nhân dân.
- Có tinh thần trách nhiệm, hiệu quả công tác cao. Trong thực thi nhiệm vụ chính trị được giao, biết gắn kết hài hoà lợi ích của địa phương, lợi ích của khu vực và lợi ích của đất nước.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
- Đoàn kết, dân chủ, có tinh thần thẳng thắn, trung thực trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, được tập thể tín nhiệm. Tác phong làm việc dân chủ, khoa học; biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của quần chúng để cải tiến lề lối, tác phong làm việc.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật; gương mẫu chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan và địa phương nơi cư trú. Gương mẫu về đạo đức, lối sống. Trung thực, không cơ hội. Bản thân và gia đình không lợi dụng chức quyền để tham ô, lãng phí xa hoa.
- Sâu sát cơ sở nắm bắt và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về lĩnh vực tài chính.
4. Năng lực:
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; tổng kết thực tiễn, phân tích, dự báo và đề xuất các giải pháp đổi mới phương thức quản lý về lĩnh vực tài chính; tham gia ý kiến nhằm bổ sung, sửa đổi các chính sách, chế độ tài chính phù hợp với thực tế quản lý của địa phương.
- Có tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý tài chính ngân sách; có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính.
- Có bản lĩnh, kinh nghiệm trong lãnh đạo, điều hành đơn vị; khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp quần chúng, thuyết phục, vận động nhân dân thực hiện nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính ở địa phương.
- Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp pháp luật về lĩnh vực tài chính; các văn bản pháp quy do địa phương ban hành.
- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tài chính.
- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của cả nước, của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
6. Trình độ:
- Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính - kế toán hệ chính quy.
- Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp.
- Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên.
- Sử dụng thành thạo máy tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác.
- Biết một ngoại ngữ ở trình độ C trở lên.
Đối với các tỉnh có số lượng lớn đồng bào dân tộc thiểu số, chỉ cần sử dụng thành thạo tiếng dân tộc.
7. Các điều kiện khác:
- Có 5 năm trở lên công tác trong ngành tài chính, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực tài chính của tỉnh.
- Tuổi bổ nhiệm Giám đốc Sở Tài chính lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
- Có sức khoẻ tốt để đảm đương công việc được giao.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 82/2004/QĐ-BNV Tiêu chuẩn Giám đốc sở chức vụ tương đương thuộc UBND tỉnh thành thuộc trung ương
Thông tư liên tịch 115/2003/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn lĩnh vực tài chính
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/11/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương | |
| 20/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương | |
| 01/08/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 83/2005/QĐ-BTC Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương | |
| 01/08/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 34/2022/TT-BTC bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-BTC mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
83.2005.QD.BTC.doc |