Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ
Số hiệu | 83/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 148/2003; | Ngày đăng công báo | 09/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 10/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Ngày hết hiệu lực | 21/02/2008 |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 83/2003/QĐ-BNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4 tháng 9 năm 2003 |
---|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học công nghệ là cơ quan quản lý tổng hợpcủa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn về khoa học, công nghệ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Khoa học công nghệ được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tổng hợpvề khoa học, công nghệ, chất lượng sản phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
-
Tổng hợp trình Bộ trưởng về chiến lược, chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
-
Tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; thẩm định, tổng hợp trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
-
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định kỹ thuật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
-
Tổng hợp, kiểm tra việc quản lý quỹ gen quốc gia về động vật, thực vật (kể cả thực vật rừng và động vật hoang dã), vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp theo quy định của pháp luật.
-
Trình Bộ phân cấp và giao các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;tổng hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc phạm vi quản lý của Bộ**.** Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý chương trình và đề tài khoa học công nghệ cấp nhà nước thuộc ngành theo quy định của pháp luật.
-
Tổng hợp, theo dõi các hoạt động về sở hữu trí tuệ chuyên ngành, sở hữu công nghiệp (giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ hàng hoá), sáng kiến và lao động sáng tạo trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
-
Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng công nhận các giống cây trồng mới; giống vật nuôi mới; vật tư, thiết bị chuyên dụng mới; quy trình công nghệ mới chủ yếu và được sử dụng với số lượng lớn trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
-
Tổng hợp, kiểm tra việc bảo đảm chất lượng nông sản, lâm sản, muối, nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi, thiết bị chuyên ngành thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật.
-
Tham gia giám định chất lượng công trình xây dựng và kiểm tra chất lượng các sản phẩm, công trình, dự án đầu tư thuộc phạm vi ngành quản lý theo chức năng của Vụ được Bộ trưởng phân công; tham gia giám định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành và các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
-
Tổng hợp theo dõi, kiểm tra việc triển khai kết quả các công trình khoa học, thông tin khoa học công nghệ; việc xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của ngành và việc chuyển các tài liệu khoa học công nghệ, mẫu vật liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ của ngành đưa ra nước ngoài theo quy định của pháp luật; thu thập thông tin, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động khoa học công nghệ của ngành theo quy định.
-
Thường trực Hội đồng Khoa học công nghệ, Hội đồng Sáng kiến sáng chế của Bộ, Chương trình kinh tế kỹ thuật công nghệ sinh học quốc gia; tham gia các hội đồng thẩm định, nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch, dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn theo chức năng của Vụ được Bộ trưởng phân công.
-
Tham gia quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
-
Tham gia xây dựng phương án sắp xếp hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ khoa học thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
-
Quản lý đội ngũ công chức, viên chức, tài sản và các nguồn lực khác được Bộ trưởng giao.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về hoạt động của Vụ và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng, được Vụ trưởng phân công một số nhiệm vụ cụ thể, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Số lượng Phó Vụ trưởng không quá ba người; trường hợp vượt quá phải báo cáo Bộ trưởng.
- Công chức, viên chức của Vụ chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ xây dựng Quy chế hoạt động của Vụ trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện; bố trí công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế quyết định số 11 NN-TCCB/QĐ ngày 06 tháng 01 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm và các quy định khác trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
-
Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm bàn giao nguyên trạng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm cho Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ.
-
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Huy Ngọ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ | |
24/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ | |
15/04/2005 | Được bổ sung | Quyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ | |
21/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 83/2003/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Khoa học công nghệ | |
21/02/2008 | Bị bãi bỏ | Quyết định 10/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, công nghệ và môi trường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
83_2003_QD-BNN.doc |