Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN Về việc giảm 30 % lãi suất cho vay của Ngân hàng thương mại nhà nước đối với khách hàng vay thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng
Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Ngày hết hiệu lực
20/10/2012
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 798/2002/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc giảm 30 % lãi suất cho vay của Ngân hàng thương mại nhà nước
đối với khách hàng vay thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 754/CP-KTTH ngày 2/7/2002 của Chính phủ về việc giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng vay thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. CácNgân hàng thương mại nhà nước giảm lãi suất cho vay 30% so với lãi suất cho vay thông thường đối với khách hàng ở khu vực II miền núi thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng quy định tại Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2002, thay thế mức giảm 15% lãi suất cho vay bằng Đồng Việt Nam của các Ngân hàng thương mại nhà nước đối với khách hàng vay ở khu vực II miền núi thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng áp dụng theo quy định tại Quyết định số 141/2000/QĐ-NHNN1 ngày 21/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Số dư nợ vay và các hợp đồng tín dụng đã ký kết đối với khách hàng ở khu vực II miền núi thuộc phạm vi Chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng chưa giải ngân hoặc chưa giải ngân hết đến cuối ngày 31/7/2002, tiếp tục thực hiện theo các mức lãi suất cho vay đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc
(Đã ký)
Dương Thu Hương
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 798/2002/QĐ-NHNN]"