Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135
Số hiệu | 42/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 26/03/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/03/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 16, năm 2001 | Ngày đăng công báo | 30/04/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 164/2006/QĐ-TTg Về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) | Ngày hết hiệu lực | 13/08/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 42/2001/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 26 tháng 3 năm 2001 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm mục tiêu bổ sung các xã đặc biệt khó khăn vào Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135). Quyết định này nhằm hỗ trợ các xã này trong việc phát triển kinh tế và cải thiện đời sống của người dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm 447 xã thuộc 192 huyện của 33 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các xã đặc biệt khó khăn, nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng sâu, vùng xa.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về việc bổ sung danh sách các xã, phân bổ vốn cho các xã này từ kế hoạch năm 2001, cùng với các quy định về trách nhiệm thực hiện của các cơ quan liên quan. Các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Bổ sung danh sách 447 xã vào diện xã đặc biệt khó khăn.
- Điều 2: Quy định về việc phân bổ vốn cho các xã từ Chương trình 135.
- Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc để đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho các xã đặc biệt khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ 42/2001/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 42/2001/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC BỔ SUNG CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA (CHƯƠNG TRÌNH 135)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 447 xã thuộc 192 huyện của 33 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo danh sách đính kèm Quyết định này) vào diện xã đặc biệt khó khăn để được hưởng các chính sách của Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135) từ kế hoạch năm 2001.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính phân bổ vốn của Chương trình 135 thuộc kế hoạch năm 2001 cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để giao cho các xã trên thực hiện chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Công Tạn (Đã ký) |
DANH SÁCH
BỔ SUNG CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA
(Kèm theo Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/03/2001 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
Tên tỉnh/Tên huyện |
Diện đầu tư của các xã |
|
|
|
Xã ĐBKH |
Xã ATK |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
33/192 |
394 |
53 |
1 |
Hà Giang |
14 |
|
|
1. Yên Minh |
1. Đông Minh |
|
|
|
2. Hữu Vinh |
|
|
2. Quản Bạ |
1. Quyết Tiến |
|
|
3. Xín Mần |
1. Nà Trì |
|
|
|
2. Khuôn Lùng |
|
|
|
3. Tân Nam |
|
|
4. Hoàng Su Phì |
1. Nậm Dịch |
|
|
5. Bắc Quang |
1. Đồng tiến |
|
|
|
2. Yên Thành |
|
|
6. Vị Xuyên |
1. Ngọc Linh |
1 |
|
|
2. Bạch Ngọc |
|
|
|
3. Phòng Quang |
|
|
7. Bắc Mê |
1. Yên Định |
|
|
|
2. Minh Ngọc |
|
2 |
Cao Bằng |
24 |
|
|
1. Bảo Lâm |
1. Tân Việt |
|
|
|
2. Nam Quang |
|
|
|
3. Vĩnh Quang |
|
|
|
4. Lý Bôn |
|
|
|
5. Mông Ân |
|
|
2. Bảo Lạc |
1. Hồng Trị |
|
|
|
2. Hưng Đạo |
|
|
|
3. Bảo Toàn |
|
|
3. Thông Nông |
1. Lương Thông |
|
|
|
2. Đa Thông |
|
|
|
3. Lương Can |
|
|
4. Hạ Lang |
1. Vĩnh Quý |
|
|
|
2. An Lạc |
|
|
5. Quảng Hoà |
1. Phi Hải |
|
|
6. Trùng Khánh |
1. Trung Phúc |
|
|
7. Trà Lĩnh |
1. Quốc Toản |
|
|
|
2. Quang Trung |
|
|
8. Hoà An |
1. Đại Tiến |
|
|
|
2. Chu Trinh |
|
|
|
3. Hồng Việt |
|
|
9. Thạch An |
1. Thuỵ Hùng |
|
|
|
2. Vân Trình |
|
|
10. Nguyễn Bình |
1. Lang Môn |
|
|
|
2. Bắc Hợp |
|
3 |
Lai Châu |
18 |
|
|
1. Mường Lay |
1. Nà Hỳ |
|
|
|
2. Nậm Hàng |
|
|
|
3. Mường Tùng |
|
|
|
4. Chăn Nưa |
|
|
2. Tủa Chùa |
1. Trung Thu |
|
|
3. Điện Biên Đông |
1. Mường Luân |
|
|
4. Phong Thổ |
1. Nà Tăm |
|
|
|
2. Nậm Loỏng |
|
|
|
3. Bản Bo |
|
|
|
4. Khổng Lào |
|
|
5. Tuần Giáo |
1. Mượng Lạn |
|
|
|
2. Mường Đăng |
|
|
|
3. Mường Mùn |
|
|
|
4. Mùng Chung |
|
|
|
5. Búng Lao |
|
|
6. Điện Biên |
1. Mường Phăng |
|
|
|
2. Nà Tấu |
|
|
7. Mường Tè |
1. Mường Mô |
|
4 |
Sơn La |
17 |
|
|
1. Mộc Châu |
1. Mường Tè |
|
|
|
2. Song Khủa |
|
|
|
3. Quang Minh |
|
|
2. Phù Yên |
1. Mường Thái |
|
|
|
2. Mường Do |
|
|
|
3. Mường Lang |
|
|
|
4. Đá Đỏ |
|
|
|
5. Bắc Phong |
|
|
|
6. Nam Phong |
|
|
3. Bắc Yên |
1. Tạ Khoa |
|
|
|
2. Mường Khoa |
|
|
|
3. Chiềng Sại |
|
|
4. Yên Châu |
1. Tú Nang |
|
|
|
2. Chiềng Hặc |
|
|
5. Mai Sơn |
1. Mường Chanh |
|
|
6. Sông Mã |
1. Mường Lầm |
|
|
7. Thuận Châu |
1. Bản Lầm |
|
5 |
Bắc Cạn |
19 |
|
|
1. Ba Bể |
1. Quảng Khê |
|
|
|
2. Hà Hiệu |
|
|
|
3. Khang Ninh |
|
|
|
4. Địa Linh |
|
|
|
5. Yến Dương |
|
|
|
6. Chu Hương |
|
|
|
7. Mỹ Phương |
|
|
|
8. Thượng Giáo |
|
|
|
9. Nam Mẫu |
|
|
2. Bạch Thông |
1. Hà Vị |
|
|
3. Chợ Mới |
1. Hoà Mục |
|
|
|
2. Cao Kỳ |
|
|
|
3. Nông Hạ |
|
|
|
4. Nông Thịnh |
|
|
|
5. Thanh Bình |
|
|
|
6. Yên Đĩnh |
|
|
4. Ngân Sơn |
1. Đức Vân |
|
|
|
2. Vân Tùng |
|
|
|
3. Lãng Ngâm |
|
6 |
Lào Kai |
11 |
|
|
1. Bắc Hà |
1. Tà Chải |
|
|
|
2. Bảo Nhai |
|
|
2. Than Uyên |
1. Mường Kim |
|
|
3. Mường Khương |
1. Bản Sen |
|
|
4. Bảo Yên |
1. Xuân Hoà |
|
|
|
2. Kim Sơn |
|
|
5. Bảo Thắng |
1. Phong Niên |
|
|
|
2. Bản Cấm |
|
|
6. Bát Xát |
1. Mường Vi |
|
|
7. Văn Bàn |
1. Khánh Yên Hạ |
|
|
|
2. Làng Giàng |
|
7 |
Tuyên Quang |
|
7 |
|
1. Sơn Dương |
|
1. Tân Trào |
|
|
|
2. Minh Thanh |
|
|
|
3. Bình Yên |
|
2. Chiêm Hoá |
|
1. Xuân Quang |
|
|
|
2. Vinh Quang |
|
3. Yên Sơn |
|
1. Đạo Viện |
|
|
|
2. Phú Thịnh |
8. |
Lạng Sơn |
20 |
|
|
1. Tràng Định |
1. Trung Thành |
|
|
|
2. Kim Đồng |
|
|
2. Văn Lãng |
1. Tân Việt |
|
|
|
2. Thành Hoà |
|
|
3. Cao Lộc |
1. Thạch Đạm |
|
|
|
2. Xuân Long |
|
|
4. Lộc Bình |
1. Sàn Viên |
|
|
|
2. Lợi Bắc |
|
|
5. Chi Lăng |
1. Y Tịch |
|
|
|
2. Văn Thuỷ |
|
|
6. Hữu Lũng |
1. Yên Sơn |
|
|
|
2. Hoà Bình |
|
|
7. Văn Quan |
1. Lương Năng |
|
|
|
2. Hoà Bình |
|
|
8. Bình Gia |
1. Hoa Thám |
|
|
|
2. Quang Trung |
|
|
9. Đình Lập |
1. Cường Lợi |
|
|
|
2. Châu Sơn |
|
|
10. Bắc Sơn |
1. Long Đống |
|
|
|
2. Chiến Thắng |
|
9 |
Yên Bái |
9 |
|
|
1. Văn Chấn |
1. Suối Giàng |
|
|
|
2. Minh An |
|
|
|
3. Cát Thịnh |
|
|
2. Văn Yên |
1. Lang Thíp |
|
|
|
2. Hoàng Thắng |
|
|
3. Lục Yên |
1. Trung Tâm |
|
|
4. Yên Bình |
1. Phúc Ninh |
|
|
|
2. Xuân Lai |
|
|
5. Trấn Yên |
1. Văn Hội |
|
10 |
Hoà Bình |
10 |
23 |
|
1. Kim Bôi |
|
1. Sơn Thuỷ |
|
|
|
2. Hạ Bì |
|
|
|
3. Sáo Báy |
|
|
|
4. Thanh Nông |
|
|
|
5. Kim Bôi |
|
|
|
6. Mỵ Hoà |
|
|
|
7. Hợp Thanh |
|
|
|
8. Long Sơn |
|
|
|
9. Cao Dương |
|
|
|
10. Bình Sơn |
|
|
|
11. Nam Thượng |
|
|
|
12. Kim Bình |
|
|
|
13. Hợp Kim |
|
|
|
14. Đông Bắc |
|
|
|
15. Bắc Sơn |
|
|
|
16. Thanh Lương |
|
|
|
17. Cao Thắng |
|
|
1. Thượng Bì |
|
|
|
2. Hợp Đồng |
|
|
|
3. Kim Truy |
|
|
|
4. Tú Sơn |
|
|
2. Lạc Thuỷ |
|
1. Lạc Long |
|
|
|
2. Phú Lão |
|
|
|
3. Đồng Tâm |
|
|
|
4. Cố Nghĩa |
|
|
|
5. Phú Thành |
|
|
|
6. Khoan Dụ |
|
3. Lương Sơn |
1. Yên Trung |
|
|
4. Mai Châu |
1. Thung Khe |
|
|
5. Lạc Sơn |
1. Mỹ Thành |
|
|
|
2. Quý Hoà |
|
|
|
3. Văn Nghĩa |
|
|
6. Tân Lạc |
1. Phú Vinh |
|
11 |
Bắc Giang |
8 |
|
|
1. Yên Thế |
1. Đồng Hưu |
|
|
|
2. Tam Hiệp |
|
|
2. Sơn Động |
1. Chiên Sơn |
|
|
|
2. Cẩm Đàn |
|
|
|
3. Vĩnh Khương |
|
|
3. Lục Nam |
1. Nghĩa Phương |
|
|
|
2. Đông Hưng |
|
|
|
3. Trường Giang |
|
12 |
Thái Nguyên |
10 |
8 |
|
1. Võ Nhai |
1. Lâu Thượng |
|
|
|
2. Phú Thượng |
|
|
|
3. La Hiên |
|
|
2. Đồng Hỷ |
1. Hợp Tiến |
|
|
|
2. Cây Thị |
|
|
3. Định Hoá |
1. Điềm Mạc |
|
|
|
2. Bộc Nhiêu |
|
|
|
3. Tân Dương |
|
|
|
4. Kim Sơn |
|
|
|
5. Kim Phượng |
|
|
|
|
1. Phú Đình |
|
|
|
2. Định Biên |
|
|
|
3. Bình Thành |
|
|
|
4. Bình Yên |
|
|
|
5. Thanh Định |
|
|
|
6. Sơn Phú |
|
|
|
7. Bảo Cường |
|
|
|
8. Trung Hội |
13 |
Phú Thọ |
|
10 |
|
1. Yên Lập |
|
1. Phú Khánh |
|
|
|
2. Thượng Long |
|
|
|
3. Hưng Long |
|
|
|
4. Đồng Thịnh |
|
2. Thanh Sơn |
|
1. Cự Thắng |
|
|
|
2. Mỹ Thuận |
|
|
|
3. Hương Cần |
|
|
|
4. Cự Đồng |
|
|
|
5. Tất Thắng |
|
|
|
6. Văn Luông |
14 |
Vĩnh Phúc |
4 |
|
|
1. Lập Thạch |
1. Bồ Lý |
|
|
|
2. Yên Dương |
|
|
|
3. Văn Trục |
|
|
2. Tam Dương |
1. Đồng Tĩnh |
|
15 |
Thanh Hoá |
15 |
5 |
|
1. Ngọc Lạc |
|
1. Ngọc Trung |
|
|
|
2. Ngọc Sơn |
|
|
|
3. Minh Sơn |
|
|
|
4. Ngọc Khê |
|
|
|
5. Ngọc Liên |
|
2. Quan Hoá |
1. Thiên Phủ |
|
|
|
2. Nam Xuân |
|
|
|
3. Hồi Xuân |
|
|
3. Quan Sơn |
1. Trung Xuân |
|
|
|
2. Trung Hạ |
|
|
4. Lang Chánh |
1. Lâm Phú |
|
|
5. Thường Xuân |
1. Xuân Thắng |
|
|
|
2. Xuân Lộc |
|
|
|
3. Vạn Xuân |
|
|
6. Như Xuân |
1. Cát Vân |
|
|
|
2. Bình Lương |
|
|
7. Cẩm Thuỷ |
1. Cẩm Châu |
|
|
8. Thạch Thành |
1. Thành Mỹ |
|
|
9. Triệu Sơn |
1. Bình Sơn |
|
|
10. Tĩnh Gia |
1. Tân Trường |
|
16 |
Nghệ An |
14 |
|
|
1. Quế Phong |
1. Mường Noọc |
|
|
|
2. Châu Kim |
|
|
2. Tương Dương |
1. Thạch Giám |
|
|
3. Quỳ Châu |
1. Châu Hạnh |
|
|
|
2. Châu Tiến |
|
|
4. Con Cuông |
1. Yên Khê |
|
|
|
2. Chi Khê |
|
|
5. Quỳ Hợp |
1. Châu Cường |
|
|
|
2. Yên Hợp |
|
|
|
3. Châu Đình |
|
|
6. Kỳ Sơn |
1. Mường Xén |
|
|
7. Nhĩa đàn |
1. Nghĩa Long |
|
|
8. Tân Kỳ |
1. Giai Xuân |
|
|
9. Anh Sơn |
1. Cẩm Sơn |
|
17 |
Hà Tĩnh |
8 |
|
|
1. Hương Khê |
1. Phương Điền |
|
|
|
2. Phương Mỹ |
|
|
|
3. Hương Trạch |
|
|
2. Hương Sơn |
1. Sơn Lễ |
|
|
|
2. Sơn Tiến |
|
|
3. Vũ Quang |
1. Sơn Thọ |
|
|
|
2. Hương Thọ |
|
|
|
3. Đức Liên |
|
18 |
Quảng Bình |
11 |
|
|
1. Bố Trạch |
1. Xuân Trạch |
|
|
|
2. Lâm Trạch |
|
|
2. Minh Hoá |
1. Minh Hoá |
|
|
|
2. Trung Hoá |
|
|
|
3. Quy Hoá |
|
|
3. Quảng Trạch |
1. Quảng Thạch |
|
|
4. Tuyên Hoá |
1. Đồng Hoá |
|
|
|
2. Sơn Hoá |
|
|
|
3. Lê Hoá |
|
|
5. Lệ Thuỷ |
1. Văn Thuỷ |
|
|
|
2. Thái Thuỷ |
|
19 |
Quảng Trị |
12 |
|
|
1. Hướng Hoá |
1. Tân Lập |
|
|
2. Đắk Rông |
1. Đắc Rông |
|
|
|
2. Tà Rụt |
|
|
|
3. Mò Ó |
|
|
|
4. Ba Lòng |
|
|
|
5. Triệu Nguyên |
|
|
3. Cam Lộ |
1. Cam Tuyền |
|
|
4. Gio Linh |
1. Linh Thượng |
|
|
|
2. Gio Hải |
|
|
5. Vĩnh Linh |
1. Vĩnh Hà |
|
|
|
2. Vĩnh Khê |
|
|
|
3. Vĩnh Trường |
|
20 |
Thừa Thiên Huế |
12 |
|
|
1. Nam Đông |
1. Thượng Lộ |
|
|
|
2. Hương Hữu |
|
|
|
3. Hương Phú |
|
|
2. A Lưới |
1. Hương Lâm |
|
|
|
2. Hồng Quảng |
|
|
|
3. Hồng Kim |
|
|
|
4. Bắc Sơn |
|
|
|
5. A Ngo |
|
|
3. Hương Thuỷ |
1. Dương Hoà |
|
|
|
2. Phú Sơn |
|
|
4. Phú Lộc |
1. Xuân Lộc |
|
|
|
2. Lộc Hoà |
|
21 |
Quảng Nam |
5 |
|
|
1. Núi Thành |
1. Tam Trà |
|
|
|
2. Tam Sơn |
|
|
2. Trà My |
1. Trà Giang |
|
|
3. Hiệp Đức |
1. Hiệp Hoà |
|
|
4. Quế Sơn |
1. Quế Lâm |
|
22 |
Quảng Ngãi |
13 |
|
|
1. Minh Long |
1. Thanh An |
|
|
|
2. Long Mai |
|
|
2. Ba Tơ |
1. Ba Tô |
|
|
|
2. Ba Dinh |
|
|
|
3. Ba Thành |
|
|
3. Trà Bồng |
1. Trà Sơn |
|
|
|
2. Trà Phú |
|
|
4. Sơn Hà |
1. Sơn Trung |
|
|
|
2. Sơn Thành |
|
|
|
3. Sơn Hạ |
|
|
5. Nghĩa Hành |
1. Hành Tín Đông |
|
|
6. Bình Sơn |
1. Bình An |
|
|
7. Tư Nghĩa |
1. Nghĩa Sơn |
|
23 |
Bình Định |
6 |
|
|
1. Vĩnh Thạnh |
1. Vĩnh Hảo |
|
|
2. Tây Sơn |
1. Bình Tân |
|
|
3. Hoài Ân |
1. Ân Tường Đông |
|
|
4. Hoài Nhơn |
1. Hoài Sơn |
|
|
5. Phù Mỹ |
1. Mỹ đức |
|
|
6. Phù Cát |
1. Cát Sơn |
|
24 |
Phú Yên |
9 |
|
|
1. Sơn Hoà |
1. Sơn Định |
|
|
|
2. Sơn Long |
|
|
|
3. Sơn Xuân |
|
|
2. Sông Hinh |
1. EaBá |
|
|
|
2. EaBar |
|
|
|
3. EaBia |
|
|
3. Đồng Xuân |
1. Xuân Lãnh |
|
|
|
2. Đa Lộc |
|
|
|
3. Xuân Quang II |
|
25 |
Ninh Thuận |
3 |
|
|
1. Ninh Sơn |
1. Mỹ Sơn |
|
|
2. Ninh Hải |
1. Phương Hải |
|
|
3. Ninh Phước |
1. Phước Nam |
|
26 |
Bình Thuận |
14 |
|
|
1. Hàm Thuận Bắc |
1. Hồng Liêm |
|
|
|
2. Thuận Hoà |
|
|
2. Bắc Bình |
1. Hoà Thắng |
|
|
|
2. Phan Điền |
|
|
|
3. Bình An |
|
|
3. Hàm Tân |
1. Tân Thắng |
|
|
|
2. Xã Tân Nghĩa |
|
|
|
3. Xã Tân Hà |
|
|
4. Tánh Linh |
1. Suối Kiết |
|
|
|
2. Măng Tố |
|
|
5. Đức Linh |
1. Sùng Nhơn |
|
|
|
2. Xã Trà Tân |
|
|
6. Hàm Thuận Nam |
1. Hàm Thạnh |
|
|
|
2. Thuận Quý |
|
27 |
Đắk Lắk |
18 |
|
|
1. Ea Súp |
1. Cưk Bang |
|
|
|
2. Ia Lốp |
|
|
2. Krông Nô |
1. Buôn Choah |
|
|
|
2. Đăk Nang |
|
|
|
3. Quảng Phú |
|
|
3. Krông Pắc |
1. Vụ Bổn |
|
|
4. M'Đăk |
1. Krông Á |
|
|
|
2. Krông Zin |
|
|
5. Krông Năng |
1. Ea Tam |
|
|
6. Lăk |
1. Yang Tao |
|
|
7. Krông Ana |
1. Cư Eawi |
|
|
8. EaKar |
1. Cư Yang |
|
|
|
2. Ea Ô |
|
|
9. Krông Buk |
1. Cư Pơng |
|
|
10. CưM'Gar |
1. Ea Tar |
|
|
|
2. Ea Kiết |
|
|
11. Đăk Rlấp |
1. Quảng Tân |
|
|
|
2. Quảng Tín |
|
28 |
Gia Lai |
19 |
|
|
1. KBang |
1. Tơ Tung |
|
|
|
2. Sơn Lang |
|
|
2. Kon Chro |
1. Chư Long |
|
|
|
2. Ya Ma |
|
|
|
3. Yang Trung |
|
|
3. Chư Păh |
1. Đăk Tờ Ve |
|
|
|
2. Chư Đăng Ya |
|
|
4. Krông Pa |
1. Chư Căm |
|
|
|
2. Chư Ngọc |
|
|
|
3. Chư Gu |
|
|
5. AyunPa |
1. Ia K Đam |
|
|
|
2. Chư Mố |
|
|
6. Chư Sê |
1. Ia Lbá |
|
|
|
2. B'Ngoong |
|
|
7. Đức Cơ |
1. Ia Kriêng |
|
|
|
2. Ia Din |
|
|
8. Đắk Đoa |
1. Hải Giang |
|
|
9. An Khê |
1. Tú An |
|
|
10. Chư Prông |
1. Ia vê |
|
29 |
Kom Tum |
20 |
|
|
1. Đăk Tô |
1. Đắk Tờ Can |
|
|
|
2. Ngọc Tụ |
|
|
|
3. Văn Lem |
|
|
|
4. Pô Kô |
|
|
|
5. Kon Đào |
|
|
|
6. Diên Bình |
|
|
2. Đăk Glei |
1. Đăk Kroong |
|
|
|
2. Đăk Môn |
|
|
|
3. Đak Pét |
|
|
3. Kon Plong |
1. Măng Cành |
|
|
|
2. Đăk Pne |
|
|
|
3. Đăk Tờ Re |
|
|
|
4. Đăk Ruồng |
|
|
4. Đăk Hà |
1. Ngọc Réo |
|
|
|
2. Đăk Ui |
|
|
|
3. Ngọc Wang |
|
|
|
4. Đăk Ma |
|
|
|
5. Đăk Rin |
|
|
5. Sa Thầy |
1. Sa Sơn |
|
|
|
2. Sa Bình |
|
30 |
Lâm Đồng |
12 |
|
|
1. Đức Trọng |
1. Ninh Loan |
|
|
|
2. Tân Thành |
|
|
|
3. N' Thoi Hạ |
|
|
2. Cát Tiên |
1. Mỹ Lâm |
|
|
|
2. Nam Ninh |
|
|
3. Lâm Hà |
1. Liên Hà |
|
|
4. Đạ Huoai |
1. Hà Lâm |
|
|
5. Di Linh |
1. Bảo Thuận |
|
|
|
2. Tân Thượng |
|
|
6. Đơn Dương |
1. Đạ Ròn |
|
|
7. Bảo Lâm |
1. Lộc Tân |
|
|
8. Đạ Tẻh |
1. Hương Lâm |
|
31 |
Bình Phước |
10 |
|
|
1. Bù Đăng |
Đăng Hà |
|
|
|
Thống Nhất |
|
|
|
Thọ Sơn |
|
|
|
Nghĩa Trung |
|
|
2. Lộc Ninh |
Lộc Quang |
|
|
|
Lộc Thuận |
|
|
3. Bình Long |
Thanh An |
|
|
4. Đồng Phú |
Tân Phước |
|
|
|
Đồng Tâm |
|
|
5. Phước Long |
Phú Trung |
|
32 |
Trà Vinh |
13 |
|
|
1. Cầu Kè |
1. Châu Điền |
|
|
|
2. Hoà Ân |
|
|
|
3. Phong Phú |
|
|
2. Càng Long |
1. Huyền Hội |
|
|
|
2. Phương Thạnh |
|
|
3. Châu Thành |
1. Lương Hoà |
|
|
4. Cầu Ngang |
1. Kim Hoà |
|
|
|
2. Hiệp Hoà |
|
|
5. Tiểu Cần |
1. Hiếu Tử |
|
|
|
2. Phú Cần |
|
|
6. Duyên Hải |
1. Hiệp Thạnh |
|
|
|
2. Đông Hải |
|
|
|
3. Dân Thành |
|
33 |
Sóc Trăng |
16 |
|
|
1. Mỹ Xuyên |
1. Đại Tâm |
|
|
|
2. Thạnh Phú |
|
|
|
3. Thạnh Quới |
|
|
2. Long Phú |
1. Trường Khánh |
|
|
|
2. Trung Bình |
|
|
|
3. An Thanh II |
|
|
3. Kế Sách |
1. An Mỹ |
|
|
|
2. Thới An Hội |
|
|
|
3. Trinh Phú |
|
|
4. Thạnh Trị |
1. Tân Long |
|
|
|
2. Mỹ Quới |
|
|
5. Vĩnh Châu |
1. Vĩnh Phước |
|
|
6. Mỹ Tú |
1. Hồ Đăk Kiện |
|
|
|
2. Thuận Hoà |
|
|
|
3. An Ninh |
|
|
|
4. Phú Tâm |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/03/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135 | |
26/03/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135 | |
13/08/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung xã đặc biệt khó khăn chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc miền núi biên giới sâu xa chương trình 135 | |
13/08/2006 | Bị thay thế | Quyết định 164/2006/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn,biên giới,an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển KTXH 2006-2010 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
42.2001.QD.TTg.doc |