Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước
Số hiệu | 737/1998/QĐ-TCBĐ | Ngày ban hành | 08/12/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1999 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Bưu điện | Tên/Chức vụ người ký | Mai Liêm Trực / Tổng Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 810/2000/QĐ-TCBĐ Về việc ban hành cước một số dịch vụ bưu phẩm trong nước | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2001 |
Tóm tắt
Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 8 tháng 12 năm 1998, nhằm mục tiêu quy định cước bưu chính trong nước. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 và thay thế các quy định trước đó về cước bưu chính.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các loại hình bưu phẩm, bưu kiện và hộp thư thuê bao. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ bưu chính trong nước.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều khoản quy định cụ thể về cước bưu chính, với các phần nổi bật như:
- Điều 1: Ban hành bảng cước bưu chính trong nước.
- Điều 2: Quy định về hiệu lực thi hành và thay thế các quy định trước đó.
- Điều 3: Trách nhiệm thi hành quyết định.
- B - Cước bưu kiện: Chi tiết mức cước cho các loại bưu kiện khác nhau.
- C - Hộp thư thuê bao: Quy định mức phí thuê hộp thư theo thời gian.
Quyết định này có những điểm mới trong việc điều chỉnh mức cước bưu chính, nhằm đảm bảo tính hợp lý và phù hợp với thực tiễn phát triển của ngành bưu chính viễn thông. Việc ban hành quyết định này cũng thể hiện sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước đối với giá cước dịch vụ bưu chính, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 737/1998/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC BƯU CHÍNH TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP
ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/5/1998 quy định
chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; Thông tư 89/1998/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 27/6/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định
28/1998/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn 1120/VGCP-CNTDDV của Ban Vật giá Chính phủ ngày
02/12/1998 và ý kiến thoả thuận của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính
ngày 28/11/1998 về việc xác định giá, cước Bưu điện chưa có thuế để
thực hiện thuế giá trị gia tăng;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng cước Bưu chính trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999 và thay thế các qui định tại phần I - Cước Bưu chính ban hành kèm theo Quyết định số 365/VP ngày 30/04/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc điều chỉnh cước bưu điện trong nước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
BẢNG CƯỚC BƯU CHÍNH TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 737 /1998/QĐ-TCBĐ ngày 8 tháng 12
năm 1998 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện )
A - BƯU PHẨM
I - BƯU PHẨM - ĐÃ CÓ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I.1. Bưu phẩm thuỷ bộ
Nấc khối lượng |
Mức cước (đồng) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
1- Thư: - Đến 20 gam - Trên 20 gam đến 50 gam - Trên 50 đến 100 gam - Trên 100 đến 250 gam - Trên 250 đến 500 gam - Trên 500 đến 1.000 gam - Trên 1.000 đến 1.500 gam - Trên 1.500 đến 2.000 gam |
400 700 1.200 2.400 3.800 6.500 9.000 10.000 |
|
2 - Túi quân bưu: - 2.000 gam đầu thu theo cước thư - Mỗi nấc và phần lẻ chưa đến 500 gam tiếp theo |
1.500 |
|
3 - Bưu thiếp: Mỗi bưu thiếp |
200 |
|
4 - Ấn phẩm: - Đến 20 gam - Trên 20 gam đến 50 gam - Trên 50 đến 100 gam - Trên 100 đến 250 gam - Trên 250 đến 500 gam - Trên 500 đến 1.000 gam - Trên 1.000 đến 1.500 gam - Trên 1.500 đến 2.000 gam Nếu là sách - Trên 2.000 gam đến 3.000 gam - Trên 3.000 - gam đến 5.000 - Nếu là túi M- 2.000 gam đầu thu theo cước ấn phẩm - Mỗi nấc và phần lẻ chưa tới 1.000 gam tiếp theo |
200 300 500 1.200 2.200 4.000 6.600 8.000
12.000 17.000
2.000 |
|
5 - Gói nhỏ: - Đến 100 gam - Trên 100 - 250 gam - Trên 250 - 500 gam - Trên 500 - 1.000 gam - Trên 1.000 - 1.500 gam - Trên 1.500 - 2.000 gam |
1.200 2.200 4.000 6.000 7.500 9.000 |
|
6 - Học phẩm người mù: |
Miễn cước |
|
I.2 - Phụ cước máy bay
Loại bưu phẩm |
Mức cước (đồng) |
Ghi chú |
1 - Thư, ấn phẩm, gói nhỏ, thư chuyển tiền: - 10 gam đầu - Mỗi nấc và phần lẻ chưa tới 10 gam tiếp theo |
400 200 |
|
2 - Túi M, Túi quân bưu, học phẩm người mù và bưu kiện: - Mỗi nấc và phần lẻ chưa tới 100 gam tiếp theo |
1.200 |
|
3 - Bưu thiếp |
400 |
|
I.3. Các nghiệp vụ đặc biệt:
Loại nghiệp vụ |
Mức cước (đồng ) |
Ghi chú |
1. Ghi số a. Các cơ quan đảng , chính quyền các cấp và hành chính sự nghiệp - Liên tỉnh - Nội tỉnh b. Các cơ quan đợn vị khác và nhân dân - Bưu phẩm - Túi M , túi quân bưu |
500 300
1.000 1.000 |
|
2. Hoả tốc - Mỗi Km cho 100 gam đầu - Mỗi Km cho mỗi nấc và phần lẻ chưa đến 100 gam tiếp theo - Mức cước tối thiểu mỗi Bưu phẩm |
1.000 200 2.000 |
|
3. Báo nhận (kể cả báo trả chuyển tiền) a) Bằng thư - Ngay khi ký gửi - Sau khi ký gửi |
800 1.600 |
|
4. Yêu cầu rút bưu phẩm ghi số Khi đã chuyển khỏi Bưu cục gốc, bằng thư |
2.000 |
|
5. Yêu cầu thay đổi địa chỉ người nhận Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc, bằng thư |
1.500 |
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp sau khi ký gửi Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc, bằng thư |
1.500 |
|
7. Phát tận tay (Main propre) - Mỗi bưu phẩm |
1.500 |
|
8. Phát nhanh (express) - Mỗi bưu phẩm |
2.000 |
|
9. Lưu ký - Mỗi bưu phẩm |
400 |
|
10. Chuyển hoàn bưu phẩm ghi số do không phát được |
Miễn cước |
|
II - CÁC NGHIỆP VỤ ĐẶC BIỆT BƯU PHẨM KHÔNG CÓ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Loại nghiệp vụ |
Mức cước (đồng ) |
Ghi chú |
1. Báo nhận Bằng điện báo - Ngay khi ký gửi |
Cước một bức điện báo tối thiểu tính 10 tiếng và thủ tục phí 454 |
|
- Sau khi ký gửi |
Cước hai bức điện báo và thủ tục phí 454 |
|
2. Chấp nhận nhanh tại địa chỉ người gửi - Bưu phẩm, bưu kiện đến 2 kg - Bưu phẩm, bưu kiện trên 2kg -10kg - Bưu phẩm, bưu kiện trên 10kg |
2.727 4.090 5.455 |
|
3. Chấp nhận thường tại địa chỉ người gửi - Bưu phẩm 2kg - Bưu phẩm trên 2kg - 10kg - Bưu phẩm trên 10kg |
1.364 1.818 2.727 |
|
4. Phát tại nhà a) Mỗi bưu phẩm |
909 |
Theo quy định phát tại ghi sê. Nếu yêu cầu phát tại nhà thì thu cước |
5. Lưu kho - Mỗi ngày mỗi kg |
182 |
|
6.Yêu cầu rút bưu phẩm ghi số Đã chuyển khỏi bưu cục gốc, bằng điện báo: |
Thu cước một bức điện báo tối thiểu 10 tiếng và thủ tục phí 909 đồng |
|
7- Yêu cầu thay đổi địa chỉ người nhận a) Còn tại Bưu cục gốc b) đã chuyển khỏi Bưu cục gốc Bằng điện |
455 Cước một bức điện báo và 909 đ |
1 bức điện báo tối thiểu 10 tiếng |
8- Yêu cầu chuyển tiếp sau khi ký gửi a) Còn tại Bưu cục gốc b) Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc Bằng điện |
455 Cước một bức điện báo và 909 đồng |
1 bức điện báo tối thiểu 10 tiếng |
III. MỨC BỒI THƯỜNG.
(Không thuộc đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng)
Loại và nấc khối lượng |
Mức bồi thường (đồng) |
Ghi chú |
A. BƯU PHẨM GHI SỐ |
|
|
1. Thư - Đến 100 gam - Trên 100 gam đến 1000 gam - Trên 1.000 gam đến 2.000 gam |
2.600 10.000 18.400 |
|
2. Ấn phẩm - Đến 1000 gam - Trên 1000 gam đến 2000 gam - Trên 2.000 gam |
7.800 14.400 30.600 |
|
3. Gói nhỏ - Đến 1000 gam - Trên 1000 gam đến 2000 gam |
12.000 18.000 |
|
B - CƯỚC BƯU KIỆN:
(Chưa có thuế giá trị gia tăng)
1- Cước bưu kiện thuỷ bộ
Nấc khối lượng, phạm vi, nấc cự ly |
Mức cước (đồng ) |
Ghi chú |
|
Đến 3Kg |
Mỗi Kg và phần lẻ chưa đến 1Kg tiếp theo |
||
1. Nội tỉnh |
2.364 |
273 |
|
2. Liên tỉnh: - Đến 200 Km - Trên 200 - 500 Km - Trên 500 - 1.000 Km - Trên 1.000 - 1.500 Km - Trên 1.500 - 2.000 Km - Trên 2.000 Km |
4.540 5.450 7.270 9.540 11.800 12.700 |
454 727 1.454 2.180 2.810 3.180 |
|
3. Bưu kiện cồng kềnh: Thu cước bằng 1,5 lần mức cước Bưu kiện tương ứng phạm vi, khối lượng và cự ly vận chuyển |
|
|
|
2- Các nghiệp vụ đặc biệt:
1- Phát tận tay (Main propre) - Mỗi bưu kiện |
1.364 |
|
2- Phát nhanh (express) - Mỗi bưu kiện |
2.727 |
|
3- Chấp nhận nhanh tại địa chỉ người gửi - Bưu phẩm, bưu kiện đến 2 kg - Bưu phẩm, bưu kiện trên 2kg -10kg - Bưu phẩm, bưu kiện trên 10kg |
2.727 4.090 5.455 |
|
4- Chấp nhận thường tại địa chỉ người gửi - Bưu kiện 2kg - Bưu kiện trên 2kg - 10kg - Bưu kiện trên 10kg |
1.364 1.818 2.727 |
|
5- Phát tại nhà Mỗi bưu kiện dưới 10 kg Trên 10 kg |
1.818 2.727 |
Theo quy định phát tại ghi sê. Nếu yêu cầu phát tại nhà thì thu cước |
6- Lưu kho - Mỗi ngày mỗi kg |
182 |
|
7- Lưu ký Mỗi bưu kiện |
727 |
|
8- Yêu cầu rút bưu kiện a) Còn tại Bưu cục gốc: Hoàn cước đã trả và thu thủ tục phí b) Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc Bằng điện báo: thu cước một bức điện báo tối thiểu 10 tiếng và thủ tục phí 909 đồng |
1.364 |
|
9- Yêu cầu thay đổi địa chỉ người nhận a) Còn tại Bưu cục gốc b) Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc bằng điện |
455 Cước một bức điện báo và 909 đ |
1 bức điện báo tối thiểu 10 tiếng |
10- Yêu cầu chuyển tiếp sau khi ký gửi a) Còn tại Bưu cục gốc b) Đã chuyển khỏi Bưu cục gốc bằng điện |
455 Cước một bức điện báo và 909 đồng |
1 bức điện báo tối thiểu 10 tiếng |
11- Chuyển hoàn do không phát được bưu kiện: |
Cước chuyển hoàn bằng cước ký gửi + cước chuyển tiếp (nếu có) |
|
3 - Phụ cước máy bay:
Mỗi nấc hoặc phần lẻ chưa tới 100 gam tiếp theo: 1.000 đồng
4 - Mức bồi thường.
Loại và nấc khối lượng |
Mức bồi thường (đồng ) |
Ghi chú |
- Đến 3 kg - Trên 3 kg đến 5 kg - Trên 5 kg đến 10 kg - Trên 10 kg |
32.400 48.000 64.800 132.000 |
|
C- HỘP THƯ THUÊ BAO
Đồng/ tháng
- Thuê một tháng - Thuê 3 tháng - Thuê 6 tháng - Thuê 12 tháng |
7.273 18.181 27.273 45.455 |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng GTGT hướng dẫn Nghị định 28/1998/NĐ-CP
Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế trị giá gia tăng
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước]"
Thông tư 89/1998/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng GTGT hướng dẫn Nghị định 28/1998/NĐ-CP
Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế trị giá gia tăng
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước | |
01/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước | |
01/04/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 737/1998/QĐ-TCBĐ cước bưu chính trong nước | |
01/04/2001 | Bị thay thế | Quyết định 810/2000/QĐ-TCBĐ cước dịch vụ bưu phẩm trong nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
737.1998.QĐ.TCBĐ.doc | |
|
phuluc.737.1998.QĐ.TCBĐ.doc |