Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan
Số hiệu | 73/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 18/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/01/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 51+52, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 31/12/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 43/2009/TT-BTC Qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan | Ngày hết hiệu lực | 23/04/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 73/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 12 năm 2006, nhằm quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, lệ phí, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực hải quan.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa và phương tiện vận tải. Đối tượng áp dụng cụ thể là những người thực hiện các thủ tục hải quan có thu phí, lệ phí theo quy định.
Quyết định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
- Điều 2: Đối tượng nộp phí, lệ phí được xác định rõ ràng.
- Điều 3: Quy định các trường hợp miễn thu phí, lệ phí.
- Điều 4: Cơ quan hải quan được phép sử dụng toàn bộ tiền thu phí để trang trải chi phí liên quan.
- Điều 5: Quy định hiệu lực thi hành và bãi bỏ Quyết định trước đó.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về mức thu phí, lệ phí và các trường hợp miễn thu, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 64/2005/QĐ-BTC trước đó.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là các tổ chức, cá nhân có hành lý, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được cơ quan hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này).
Điều 3. Không thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và cá nhân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện dưới 5 kg và có giá trị dưới 5 triệu đồng;
2. Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
3. Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
4. Áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược lại.
Điều 4. Cơ quan hải quan được sử dụng toàn bộ (100%) tiền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí, như: chi mua giấy niêm phong tự vỡ có tráng keo, niêm phong bằng dây nhựa, dây cáp thép và chốt seal container; chi phí kho bãi; chi phí in ấn chứng từ; chi phí dịch vụ truyền nhận, xử lý dữ liệu hải quan điện tử; chi hỗ trợ đầu tư, máy móc, thiết bị để thực hiện hiện đại hoá công tác làm thủ tục hải quan.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 64/2005/QĐ-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu (đồng) |
Đơn vị tính |
1 |
Lệ phí làm thủ tục hải quan |
30.000 |
Tờ khai |
2 |
Lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam |
300.000 |
Tờ khai |
3 |
Phí niêm phong hải quan |
|
|
3.1 |
Niêm phong bằng giấy tự vỡ có tráng keo |
1.000 |
Tờ |
3.2 |
Niêm phong bằng dây nhựa |
2.000 |
Dây |
3.3 |
Niêm phong bằng dây cáp thép |
5.000 |
Dây |
3.4 |
Chốt seal container |
12.000 |
Chốt seal |
Ghi chú:
1. Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập khẩu; hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu.
2. Thời hạn nộp phí, lệ phí được quy định như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”;
b) Lệ phí hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh;
c) Phí niêm phong phải nộp ngay sau khi cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong.
Đối với các đối tượng có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thường xuyên hàng tháng và chấp hành tốt pháp luật về hải quan được nộp phí, lệ phí theo tháng; trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo phải nộp hết số tiền phí, lệ phí của tháng trước theo quy định. Đối với các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Phí, lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được quy đổi từ đồng Việt Nam ra ngoại tệ tự do chuyển đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí. Đối với các đồng ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì xác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 154/2005/NĐ-CP thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan hướng dẫn Luật Hải quan
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
18/12/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan | |
15/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan | |
13/01/2009 | Được bổ sung | Thông tư 116/2011/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 36/2011/QĐ-TTg mức thuế nhập khẩu | |
23/04/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 73/2006/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí hải quan | |
23/04/2009 | Bị bãi bỏ | Thông tư 43/2009/TT-BTC Qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
73.2006.QD.BTC.doc |