Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng
| Số hiệu | 70/2004/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 09/12/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/12/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 14/12/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 34/2008/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ | Ngày hết hiệu lực | 26/06/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Bưu chính, Viễn thông. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Văn phòng Bộ, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành trong lĩnh vực bưu chính và viễn thông.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động của Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông. Đối tượng áp dụng là Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Bộ, tổ chức bộ máy, và trách nhiệm của các cá nhân liên quan. Một số điểm nổi bật trong Quyết định này là:
- Văn phòng Bộ có nhiệm vụ tham mưu tổng hợp, tổ chức phối hợp các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Quy định rõ ràng về các phòng ban trực thuộc Văn phòng và chức năng của từng phòng.
- Thay thế Quyết định số 17/2003/QĐ-BBCVT, cập nhật các nhiệm vụ và quyền hạn mới phù hợp với tình hình thực tế.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, tạo điều kiện cho các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả hơn. Lộ trình thực hiện không được nêu rõ, tuy nhiên, các cơ quan, đơn vị cần nhanh chóng áp dụng các quy định mới để đảm bảo hoạt động của Văn phòng Bộ diễn ra suôn sẻ.
|
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 70/2004/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Văn phòng Bộ Bưu chính, Viễn thông (sau đây gọi là Văn phòng Bộ) là cơ quan giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp, tổ chức phối hợp các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện quyết định của Bộ trưởng; làm đầu mối quan hệ với các Bộ, Ngành ở trung ương và các địa phương theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng; thực hiện công tác hành chính quản trị đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
Điều 2: Văn phòng Bộ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổng hợp, xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác báo cáo định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Chính phủ và của Bộ; xây dựng trình Bộ trưởng ban hành Quy chế làm việc của Bộ và đôn đốc thực hiện sau khi được ban hành.
2. Quản lý và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác văn thư, lưu trữ; tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra thể thức và thủ tục trong việc ban hành các văn bản của Bộ.
4. Tổ chức và phục vụ các cuộc họp, làm việc, tiếp khách của Lãnh đạo Bộ; quản lý biên bản các hội nghị, cuộc họp, làm việc và tiếp khách đó; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị các bài viết, trả lời, chất vấn, phỏng vấn cho Lãnh đạo Bộ.
5. Làm đầu mối của Bộ tiếp nhận thông tin, tổng hợp tình hình hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
6. Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phương tiện đi lại và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ; quản lý tài sản, nghiên cứu đề xuất kế hoạch đầu tư, quản lý công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo, sửa chữa trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Bộ; hỗ trợ các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
7. Tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và lịch sử truyền thống của Bộ; làm thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng của Bộ.
8. Quản lý công tác kế toán, tài chính cấp cơ sở; quản lý các nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ theo chế độ tài chính, kế toán và các quy định về quản lý ngoại hối của nhà nước.
9. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, bảo đảm trật tự an toàn và phòng chống cháy nổ tại cơ quan Bộ; phối hợp quản lý công tác dự bị động viên và tự vệ.
10. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ lễ tân, khánh tiết, tang lễ của Bộ; làm đầu mối thực hiện các nghĩa vụ của cơ quan Bộ đối với địa phương.
11. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện các chế độ, chính sách và chăm lo đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Bộ; phối hợp thực hiện công tác hưu trí của cơ quan Bộ.
12. Làm đầu mối và phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ.
13. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản lý mạng tin học và thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hoá quản lý hành chính nhà nước trong phạm vi Bộ. Chủ trì quản lý mạng tin học của cơ quan Bộ và làm đầu mối để kết nối mạng tin học của Bộ với mạng tin học của Chính phủ.
14. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Văn phòng Bộ theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Văn phòng Bộ do Chánh Văn phòng phụ trách, có các Phó Chánh Văn phòng và bộ máy giúp việc.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy quy định tại Quyết định này.
Phó Chánh Văn phòng giúp việc Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về phần việc được phân công.
Điều 4: Tổ chức bộ máy của Văn phòng Bộ gồm :
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Hành chính-Văn thư-Lưu trữ.
3. Phòng Quản trị.
4. Phòng Thi đua, Khen thưởng và Lịch sử truyền thống.
5. Phòng Kế toán.
6. Đại diện Văn phòng tại miền Nam.
7. Đại diện Văn phòng tại miền Trung-Tây Nguyên.
Văn phòng Bộ, Đại diện Văn phòng tại miền Nam, Đại diện Văn phòng tại miền Trung-Tây Nguyên có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đại diện Văn phòng tại miền Nam, Đại diện Văn phòng tại miền Trung-Tây Nguyên do Chánh Văn phòng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng trực thuộc Văn phòng Bộ do Chánh Văn phòng quy định.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 17/2003/QĐ-BBCVT ngày 18/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông.
Điều 6: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/12/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng | |
| 29/12/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng | |
| 26/06/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 70/2004/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng | |
| 26/06/2008 | Bị thay thế | Quyết định 34/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
70.2004.QD.BBCVT.doc |
