Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ
| Số hiệu | 679/2002/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 01/07/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 37/2002; | Ngày đăng công báo | 05/08/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 2554/QĐ-NHNN | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 1 tháng 7 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định các nguyên tắc và điều kiện liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ. Quyết định này nhằm tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động giao dịch ngoại tệ, đảm bảo tính minh bạch và ổn định trong thị trường ngoại hối.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng được cấp phép kinh doanh ngoại tệ, với các quy định cụ thể về tỷ giá mua, bán ngoại tệ và các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi. Đối tượng áp dụng là Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của các tổ chức tín dụng này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định về tỷ giá mua, bán giao ngay của đồng Việt Nam với các ngoại tệ.
- Điều 2: Các quy định về giao dịch kỳ hạn và hoán đổi, bao gồm kỳ hạn tối thiểu và tối đa.
- Điều 3: Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch hối đoái kỳ hạn và hoán đổi.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định cụ thể về biên độ tỷ giá cho đồng Đô la Mỹ và các ngoại tệ khác, cũng như các mức gia tăng cho phép theo từng kỳ hạn cụ thể. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến giao dịch ngoại tệ.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 679/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 679/2002/QĐ-NHNN NGÀY 1 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH NGOẠI TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước số 01/1997/QH10, ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ được phép ấn định tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay (SPOT) của đồng Việt Nam với các ngoại tệ theo nguyên tắc sau:
1- Đối với Đôla Mỹ: Không được vượt quá biên độ ± 0,25% (không phẩy hai mươi lăm phần trăm) so với tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ Liên Ngân hàng của ngày giao dịch gần nhất trước đó do Ngân hàng Nhà nước công bố.
2- Đối với các ngoại tệ khác: Do Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.
3- Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.
Điều 2. Các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chỉ được giao dịch kỳ hạn (forward) hoán đổi (swap) theo các kỳ hạn sau:
1- Kỳ hạn tối thiểu: 7 (bảy) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch;
2- Kỳ hạn tối đa: 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.
Điều 3. Tỷ giá giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1- Đối với giao dịch giữa đồng Việt Nam với Đô la Mỹ: mức tỷ giá áp dụng cho từng kỳ hạn tối đa không được vượt quá mức trần của tỷ giá giao ngay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi (tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố cộng 0,25%) cộng với mức gia tăng cho phép (tỷ lệ phần trăm của mức trần tỷ giá giao ngay) quy định với từng kỳ hạn cụ thể như sau:
- Đối với kỳ hạn từ 7 ngày đến 30 ngày : 0,5%;
- Đối với kỳ hạn từ 31 ngày đến 60 ngày: 1,2 %
- Đối với kỳ hạn từ 61 ngày đến 90 ngày: 1,5%
- Đối với kỳ hạn từ 91 ngày đến 180 ngày: 2,5%.
2- Đối với giao dịch liên quan đến các ngoại tệ khác: Do Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ xác định.
Điều 4. Các tổ chức tín dụng thu phí giao dịch theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau: Quyết định số 65/1999/QĐ-NHNN7 ngày 25/2/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc quy định nguyên tắc xác định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ, Quyết định số 289/2000/QĐ-NHNN7 ngày 30/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi khoản 1, Điều 2 Quyết định số 65/1999/QĐ-NHNH ngày 25/02/1999 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 1198/2001/QĐ-NHNN ngày 18/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số quy định liên quan đến các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ.
Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 65/1999/QĐ-NHNN7 nguyên tắc xác định tỷ giá mua bán ngoại tệ tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ
Quyết định 1198/2001/QĐ-NHNN sửa đổi quy định liên quan đến giao dịch kỳ hạn hoán đổi của tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/07/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ | |
| 01/07/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ | |
| 31/12/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 679/2002/QĐ-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được kinh doanh ngoại tệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
679.2002.QD.NHNN.doc |