Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh
Số hiệu | 67/2005/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 31/10/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/11/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11 & 12 - 11/2005; | Ngày đăng công báo | 10/11/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 14/08/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 67/2005/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 31 tháng 10 năm 2005, nhằm mục tiêu xác định danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất và kinh doanh tại Việt Nam. Văn bản này được xây dựng dựa trên các quy định của Nghị định 86/2003/NĐ-CP và Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các giống vật nuôi như lợn, gia cầm, bò, trâu, dê, ngựa, thỏ, ong và tằm. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều và một danh mục chi tiết về các giống vật nuôi. Điều 1 quy định về việc ban hành danh mục giống vật nuôi, Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định sau 15 ngày kể từ ngày công bố, và Điều 3 xác định trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Danh mục giống vật nuôi được chia thành nhiều nhóm, bao gồm giống lợn, gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng), bò, trâu, dê, ngựa, thỏ, ong và tằm, với các giống cụ thể được liệt kê trong từng nhóm. Quyết định này không chỉ tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động sản xuất giống vật nuôi mà còn góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong ngành chăn nuôi.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/12/1999
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa 10;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Danh mục Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Giống lợn:
Các giống lợn nội: ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, lợn Mẹo, lợn Mán, lợn Sóc, lợn Phú Khánh, các giống lợn nội khác;
Các giống lợn ngoại: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, các dòng lợn của công ty PIC (L19, L95, L06, L11, L64); các dòng lợn của công ty France Hybrid (FH004, FH 012, FH016, FH 019, FH025, FH 100);
Các tổ hợp lai của các giống lợn nội, ngoại trên,
2. Giống gia cầm:
2.1. Giống gà:
Gà nội: Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông cảo gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi, gà Tè, gà ác, gà H’Mông và các giống gà nội khác,
Giống gà công nghiệp hướng thịt: Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, Hubbard Plex (577, 357, 61,VA), ISA Color ( S44A, S44B, JA55, JA90).
Giống gà công nghiệp hướng trứng: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380,
Giống gà chăn thả: Gà Kabir (K44, K400, K27, K2700), ISA JA 57, Sasso (X40, X04, S30, A01); Tam Hoàng (Jiangcun và 882), gà Lương Phượng (LV1, LV2, LV3), gà Ai Cập, gà Sao, gà ác, gà Hung (Newhampshire Godollo, Yellow Godollo), Nagoya.
Các tổ hợp lai của các giống gà trên,
2.2. Giống vịt:
Các giống vịt nội: Vịt cỏ, vịt Bầu Quỳ, vịt Bầu Bến, vịt Kỳ Lừa, vịt Bạch Tuyết, vịt Anh Đào, vịt Đốm và các giống vịt nội khác,
Các giống vịt ngoại hướng thịt: Cherry Valley, Szarwas, CV. Super M,
Vịt ngoại hướng trứng: CV. Layer 2000, Khaki Campbell,
Các dòng vịt lai của các giống vịt trên,
2.3. Giống ngan:
Các giống ngan nội: Ngan Dé, ngan Trâu, các giống ngan nội khác,
Giống ngan Pháp dòng R31, dòng R51 và dòng R71 và các tổ hợp lai,
2.4. Giống ngỗng:
Các giống ngỗng nội : Ngỗng cỏ, ngỗng Sư Tử
Các giống ngỗng ngoại: Rheinland, Landes, Hungari.
Các tổ hợp lai của các giống ngỗng trên.
2.5. Giống chim bồ câu, chim cút: Bồ câu VN1, bồ câu Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các giống chim trên.
2.6. Đà điểu: Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black và các tổ hợp lai; Châu úc.
3. Giống bò:
Các giống bò nội: Bò Vàng, bò Mèo (bò H’Mông), bò U đầu rìu, bò Phú Yên,
Các giống bò sữa ngoại: Holstein Friesian, Jersey,
Các giống bò thịt: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Red Angus, Droughtmaster, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santagestrudis,
Các tổ hợp lai hướng sữa và lai hướng thịt của các giống trên.
4. Giống trâu: Trâu nội, trâu Murrah và các tổ hợp lai trâu nội với Murrah
5. Giống dê:
Các giống dê nội: Dê Cỏ, dê Bách Thảo và các giống dê nội khác,
Các giống dê ngoại: Saanen, Alpine, Jumnapari, Barbari, Beetal, Boer,
Các tổ hợp lai giữa các giống dê trên.
6. Giống ngựa: Ngựa nội, ngựa Carbardin, các giống ngựa đua, ngựa kéo xe và các tổ hợp lai của chúng,
7. Giống thỏ: Các giống thỏ nội: thỏ Đen, thỏ Xám và các giống thỏ nội khác; các giống thỏ ngoại: thỏ New Zealand, California, Hungari, Panon... và các tổ hợp lai của chúng,
8. Giống ong: Các giống ong nội, các giống ong ngoại: ong Apis Mellifera Ligustica, Apis Mellifera Carnica... và các tổ hợp lai của chúng,
9. Giống tằm: Các giống tằm nội, các giống tằm ngoại 01, 02, A1, A2, A, B, C, D... và các tổ hợp lai của chúng.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/10/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh | |
25/11/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh | |
18/06/2007 | Được bổ sung | Quyết định 42/2007/QĐ-BNN bổ sung giống vật nuôi vào Danh mục hướng dẫn Quyết định 67/2005/QĐ-BNN | |
14/08/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 67/2005/QĐ-BNN Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh | |
14/08/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
67.2005.QD.BNN.doc |