Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng
| Số hiệu | 66/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 05/07/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/07/2001 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 165/2009/TT-BTC Quy định về việc ngừng thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 66/2001/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 05 tháng 7 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào và Campuchia. Quyết định này áp dụng cho cư dân Việt Nam khi qua cửa khẩu biên giới, với mức thu cụ thể là 3.000 đồng/người/lượt cho việc đi sang Trung Quốc và 2.000 đồng/người/lượt cho việc đi sang Lào và Campuchia. Trẻ em dưới 15 tuổi được miễn lệ phí.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc thu lệ phí qua lại biên giới và quản lý sử dụng lệ phí này. Cơ quan thu lệ phí được chỉ định là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biên giới, có trách nhiệm tổ chức thu và nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, trong đó 10% tổng số tiền thu được sẽ được trích để chi phí cho công tác tổ chức thu.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về mức thu lệ phí, trách nhiệm của cơ quan thu, và hiệu lực thi hành. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ.
Điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng mức thu lệ phí cho từng loại hình qua lại biên giới, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thu và quản lý lệ phí. Quyết định này góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý hoạt động qua lại biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 66/2001/QĐ/BTC NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ QUA LẠI BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Hiệp định tạm thời giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà nhân dân Trung Hoa về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới ngày 7/11/1991; Hiệp định về qui chế biên giới quốc gia giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 1/3/1990; Hiệp định về qui chế biên giới giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà nhân dân Campuchia ngày 20/7/1983;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cư dân Việt Nam được phép qua cửa khẩu biên giới trên đất liền với các nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào (Lào) và Vương quốc Cămpuchia (Cămpuchia) thì phải nộp lệ phí (dưới đây gọi chung là lệ phí qua lại biên giới), trừ trẻ em từ 15 tuổi trở xuống không phải nộp lệ phí, theo mức thu quy định sau đây:
1. Đi từ cửa khẩu biên giới Việt Nam sang Trung Quốc: 3.000 đồng/người/lượt.
2. Đi từ cửa khẩu biên giới Việt Nam sang Lào, Cămpuchia: 2.000 đồng/người/lượt.
Điều 2: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cămpuchia thực hiện chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với việc qua lại biên giới tổ chức thu lệ phí qua biên giới theo đúng mức thu quy định tại Quyết định này (gọi chung là cơ quan thu).
Cơ quan thu lệ phí qua biên giới được tạm trích 10% (mười phần trăm) tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí. Tổng số lệ phí thu được sau khi trừ số được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, số còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách địa phương.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí qua biên giới có trách nhiệm tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí biên giới với cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí theo qui định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 và Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về lệ phí qua biên giới trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Cơ quan thu phí, đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 05/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng | |
| 20/07/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng | |
| 01/10/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 66/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và nưóc láng giềng | |
| 01/10/2009 | Bị thay thế | Thông tư 165/2009/TT-BTC ngừng thu lệ phí qua lại biên giới đất liềnViệt Nam và nước láng giềng mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
66.2001.QD.BTC.doc |
