Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05
Số hiệu | 61/2005/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 30/11/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/12/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 11 - 12/2005; | Ngày đăng công báo | 10/12/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Trần Doãn Thọ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 56/2011/TT-BGTVT Về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 30 tháng 11 năm 2005, nhằm mục tiêu thiết lập tiêu chuẩn ngành cho việc xác định sai số cho phép và quy định làm tròn số đối với kích thước và khối lượng của xe cơ giới đường bộ. Văn bản này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày công bố.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về kích thước và khối lượng của xe cơ giới, áp dụng bắt buộc cho việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của các loại xe được sản xuất và lắp ráp theo tiêu chuẩn TCVN 6211:2003.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định cụ thể về:
- Phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Tiêu chuẩn trích dẫn.
- Quy định về kích thước và đơn vị đo.
- Quy định về khối lượng và đơn vị đo.
- Quy định sai số và sai số cho phép về kích thước và khối lượng.
- Quy định về làm tròn số.
Điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng về sai số cho phép đối với các kích thước và khối lượng của xe cơ giới, giúp đảm bảo tính chính xác trong kiểm tra và đánh giá chất lượng xe. Quyết định này cũng thay thế tiêu chuẩn 22 TCN 275-01 trước đó, nhằm nâng cao chất lượng và an toàn của phương tiện giao thông.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2005/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ số 26/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn Ngành:
“PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG CỦA XE CƠ GIỚI”
Số đăng ký: 22 TCN 275 – 05.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải/ Giao thông công chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 275 - 05 được biên soạn trên cơ sở soát xét tiêu chuẩn 22 TCN 275 - 01.
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ GIAO THÔNG VẬNTẢI |
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ - SAI SỐ CHO PHÉP VÀ QUY ĐỊNH LÀM TRÒN SỐ ĐỐI VỚI KÍCH THƯỚC, KHỐI LUỢNG CỦA XE CƠ GIỚI |
22 CN 275 - 05 |
(Ban hành theo quyết định số: 61/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới (sau đây gọi là xe);
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt buộc cho việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và kiểu xe sản xuất, lắp ráp được định nghĩa tại TCVN 6211 : 2003
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6211 : 2003 (ISO 3833 : 1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 6528 : 1999 (ISO 621 : 1978) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6529 : 1999 (ISO 1176 : 1990) Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.
TCVN 7338 : 2003 (ISO 6725 - 1981) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7339 : 2003 (ISO 1931 - 1993) Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7340 : 2003 (ISO 7656 : 1993) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô chở hàng.
TCVN 7359 : 2003 (ISO 04131 - 1979) Phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con.
TCVN 7362 : 2003 (ISO 6726 - 1988) Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7363 : 2003 (ISO 1932 - 1990) Mô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa.
3. Quy định về kích thước và đơn vị đo
3.1. Kích thước
3.1.1. Ôtô
3.1.1.1. Các kích thước cơ bản:
3.1.1.1.1. Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.1.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe trước, vết bánh xe sau.
3.1.1.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của ôtô được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528 : 1999;
3.1.1.2. Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
3.1.2. Mô tô, xe máy hai bánh
3.1.2.1. Các kích thước cơ bản:
3.1.2.1.1. Kích thước theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, khoảng cách trục, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.2.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ.
3.1.2.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy hai bánh được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 7338 : 2003;
Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2.
3.1.3. Mô tô, xe máy ba bánh
3.1.3.1. Các kích thước cơ bản:
3.1.3.1.1. Kích thuớc theo chiều dài: chiều dài toàn bộ, chiều dài cơ sở, chiều dài đầu xe, chiều dài đuôi xe.
3.1.3.1.2. Kích thước theo chiều rộng: chiều rộng toàn bộ, vết bánh xe.
3.1.3.1.3. Kích thước theo chiều cao: chiều cao toàn bộ.
Các kích thước nêu trên của mô tô, xe máy ba bánh được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 7339 : 2003;
3.1.3.2. Các kích thước khác: Nêu trong Bảng 2
3.2. Đơn vị đo: mm
4. Quy định về khối lượng và đơn vị đo
4.1. Khối lượng: Khối lượng bản thân, khối lượng toàn bộ, khối lượng phân bố lên các trục được định nghĩa tại TCVN 6529 : 1999 đối với ôtô, tại TCVN 7362 : 2003 đối với mô tô, xe máy hai bánh và tại TCVN 7363 : 2003 đối với mô tô, xe máy ba bánh.
4.2. Đơn vị đo: kg
5. Quy định sai số và sai số cho phép về kích thước và khối lượng
5.1. Sai số
Sai số là độ sai khác giữa trị số thực đo trên xe với trị số tương ứng nêu trong hồ sơ kỹ thuật của xe.
5.2. Sai số cho phép của kích thước và khối lượng
Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản theo Bảng 1, sai số cho phép do kích thước khác theo Bảng 2 và sai số cho phép đối với khối lượng theo Bảng 3.
Bảng 1. Sai số cho phép đối với kích thước cơ bản (đơn vị mm)
Loại kích thước Loại xe |
Theo chiều dài |
Theo chiều rộng |
Theo chiều cao |
Mô tô, xe máy |
± 30 |
± 20 |
± 30 |
Ôtô chuyên dùng |
± 50 |
± 30 |
± 60 |
Các lại ôtô còn lại |
± 40 |
± 30 |
± 40 |
Ghi chú:
- Sai số nêu trong mục này được áp dụng cho cả các kích thước giới hạn và khối lượng giới hạn của xe đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác (ví dụ: Đối với ôtô, kích thước giới hạn chiều rộng quy định là 2500 mm, hồ sơ kỹ thuật là 2495 mm khi đo là 2520 mm thì vẫn thỏa mãn quy định).
- Các giá trị sai số cho phép nêu trong mục này là sai số cho phép lớn nhất, nếu trong hồ sơ kỹ thuật của xe có yêu cầu độ chính xác cao hơn thì phải lấy theo độ chính xác cao hơn đó.
Bảng 2. Sai số cho phép đối với kích thước khác
Loại kích thước |
Sai số cho phép |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của môtô, xe máy |
± 10 mm |
Lắp đặt đèn chiếu sáng và tín hiệu của ôtô |
± 20 mm |
Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa hành khách ôtô khách |
± 20 mm |
Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất ôtô khách |
± 20 mm |
Chiều rộng, chiều sâu đệm ghế ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi |
± 10 mm |
Khoảng trống giữa hai hàng ghế |
± 20 mm |
Chiều rộng, chiều cao lối đi dọc của ôtô khách |
± 20 mm |
Lối thoát khẩn cấp (1) |
± 20 mm |
Sai số cho phép đối với kích thước còn lại |
± 5% |
Ghi chú: (1) Không được phép nhỏ hơn kích thước giới hạn đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác.
Bảng 3. Sai số cho phép đối với khối lượng
Loại xe |
Sai số cho phép |
Mô tô, xe máy hai bánh có dung tích xi lanh động cơ dưới 125 cm3 |
± 8 kg |
Các loại mô tô, xe máy còn lại |
± 10% (nhưng không quá 15 kg) |
Ôtô con |
± 5% (nhưng không quá 60 kg) |
Ôtô chuyên dùng |
± 10% (nhưng không quá 400 kg) |
Các loại xe còn lại |
± 10% (nhưng không quá 300 kg) |
6. Quy định về làm tròn số
Khi làm tròn số thực hiện theo quy định dưới đây:
6.1. Kích thước
6.1.1. Kích thước theo chiều dài:
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo 665,4 mm” được làm tròn thành “665 mm”.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị
Ví dụ: Số đo “699,6 mm” được làm tròn thành “700 mm”.
6.1.2. Thể tích làm việc của động cơ: đơn vị cm3
Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3;
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo “97,54 cm3” được làm tròn thành “97,5cm3”
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ số thứ nhất sau dấy phẩy.
Ví dụ: Số đo “97,56 cm3” được làm tròn thành “97,6 cm3”
Đối với xe có thể tích làm việc của động cơ không nhỏ hơn 175 cm3;
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số “1997,4 cm3” được làm tròn thành “1997 cm3”
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo “1997,6 cm3” được làm tròn thành “1998 cm3”
6.2. Khối lượng
6.2.1. Xe có khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
Ví dụ: Số đo “102,4 kg” được làm tròn thành “102 kg”.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo “43,6 kg” được làm tròn thành “44 kg”.
6.2.2. Xe có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;
- Loại bỏ các giá trị nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị.
Ví dụ: Số đo “894 kg” được làm tròn thành “890 kg”.
- Các giá trị lớn hơn hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.
Ví dụ: Số đo “765 kg” được làm tròn thành “760 kg”.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/11/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05 | |
25/12/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05 | |
01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 61/2005/QĐ-BGTVT Tiêu chuẩn Ngành 22 TCN 275 – 05 | |
01/01/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 56/2011/TT-BGTVT Về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
61.2005.QD.BGTVT.doc |