Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt
Số hiệu | 58/2000/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 21/04/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/05/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 23, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 22/06/2000 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 25/01/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 58/2000/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 4 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. Quyết định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài và các đơn vị quốc phòng tham gia vào hoạt động kiểm định và cấp phép sử dụng các thiết bị này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về mức thu lệ phí, đối tượng nộp lệ phí, và trách nhiệm của các cơ quan thu lệ phí. Cụ thể, Điều 1 quy định mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và cấp giấy phép sử dụng, trong đó có các mức thu cụ thể cho từng loại thiết bị và dịch vụ. Điều 2 xác định đối tượng nộp lệ phí, bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan. Điều 3 quy định trách nhiệm của các Trung tâm kiểm định an toàn trong việc thu và quản lý lệ phí.
Điểm mới của Quyết định này là việc thay thế biểu mức thu lệ phí trước đó theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995, đồng thời quy định rõ ràng hơn về tỷ lệ phần trăm lệ phí được trích để chi phí cho hoạt động thu lệ phí. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới trong quản lý an toàn kỹ thuật.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58/2000/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ liên quan và theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật, lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật áp dụng thu như sau:
1. Kiểm định lần đầu để cấp giấy phép, kiểm định định kỳ để gia hạn giấy phép thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
2. Kiểm định định kỳ theo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn không gia hạn giấy phép thu bằng 50% mức thu quy định tại biểu mức thu.
3. Kiểm định bất thường theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hoặc theo yêu cầu của cơ sở thu 100% mức thu quy định tại biểu mức thu.
Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và Thanh tra nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Các Trung tâm kiểm định an toàn thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn (gọi chung là cơ quan thu) và quản lý, sử dụng như sau:
1. Đối với lệ phí kiểm định kỹ thuật:
a) Trường hợp cơ quan thu lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích tối đa 10% (mười phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính. Số tiền lệ phí thu được còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp cơ quan thu lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động kiểm định thì được tạm trích số tiền lệ phí kiểm định thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu và công tác kiểm định kỹ thuật theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, nhưng mức trích tối đa không quá 90 % số tiền lệ phí thu được; Số tiền lệ phí thu được còn lại (tối thiểu là 10%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Đối với lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn cơ quan thu lệ phí được trích 10% số tiền lệ phí cấp giấy phép thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu, số tiền lệ phí cấp giấy phép còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo quy định tại Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này thay thế biểu mức thu kèm theo Thông tư số 66 TT/LB ngày 29/8/1995 của liên Bộ Tài chính- Lao động Thương binh và xã hội.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí; đơn vị tổ chức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2000/QĐ/BTC ngày 21 tháng 4 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. BIỂU MỨC LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
STT |
Tên loại thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất, dung tích, trọng tải |
Mức thu một lần (đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
01 |
Nồi hơi |
cái/kiểm định |
Nhỏ hơn 0,5T/h |
300.000 |
|
|
-nt- |
Từ 0,5 T/h đến 1 T/h |
500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1 T/h đến 2T/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 T/h đến 4T/h |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 4 T/h đến 6T/h |
1.800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 6 T/h đến 10T/h |
2.200.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 T/h đến 25T/h |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25 T/h đến 75T/h |
6.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 T/h đến 125T/h |
8.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 125 T/h đến 200T/h |
13.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 200 T/h đến 400T/h |
18.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 400 T/h |
22.000.000 |
02 |
Bình chịu áp lực |
Bình/kiểm định |
Nhỏ hơn 1m3 |
150.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1m3 đến 2 m3 |
300.000 |
|
|
-nt- |
Trên 2 m3 đến 5m3 |
400.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5m3 đến 10 m3 |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10m3 đến 25 m3 |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 25m3 đến 50 m3 |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50m3 đến 100 m3 |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 m3 đến 500m3 |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 500 m3 |
6.000.000 |
03 |
Chai chứa khí |
Chai/kiểm định |
Chai tiêu chuẩn |
60.000 |
|
|
-nt- |
Chai phi tiêu chuẩn |
80.000 |
04 |
Hệ thống lạnh |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 30.000Kcal/h |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Từ 30.000Kcal/h đến 50.000Kcal |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50.000Kcal/h đến 100.000Kcal/h |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000Kcal/h |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 250.000Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 1.000.000 Kcal/h |
4.000.000 |
05 |
Hệ thống điều chế và nạp khí |
Hệ thống/ kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên |
3.000.000 |
06 |
Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi) |
mét/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm |
10.000 |
|
|
-nt- |
Đường kính trên 150mm |
15.000 |
07 |
Thang cuốn (không kể năng suất) |
cái/kiểm định |
|
2.000.000 |
08 |
Thang máy |
|
|
|
|
|
cái/kiểm định |
Dưới 10 tầng |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 10 tầng trở lên |
2.500.000 |
09 |
Máy trục |
cái/kiểm định |
|
|
|
|
-nt- |
Dưới 1 tấn |
500.000 |
|
|
-nt- |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
600.000 |
|
|
-nt- |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
800.000 |
|
|
-nt- |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
1.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
1.700.000 |
|
|
-nt- |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
2.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
3.500.000 |
|
|
-nt- |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.000.000 |
|
|
-nt- |
Trên 100 tấn |
6.000.000 |
II. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là: 40.000 đồng/1giấy.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/04/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt | |
06/05/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt | |
25/01/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 58/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí kiểm định kỹ thuật,cấp giấy phép sử dụng máy móc,thiết bị,vật tư,chất có yêu cầu an toàn nghiêm ngặt |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
58.2000.QD.BTC.doc |