Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước
Số hiệu | 54/2011/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 30/12/2011 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 09/01/2012 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vịnh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND V/v thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Ngày hết hiệu lực | 09/10/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 54/2011/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Lào Cai vào ngày 30 tháng 12 năm 2011, nhằm quy định về phí sử dụng lề đường, bến bãi và mặt nước trên địa bàn tỉnh. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, từ đó góp phần quản lý hiệu quả các khu vực công cộng và tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các bến bãi, lề đường và mặt nước được phép sử dụng vào mục đích kinh doanh trên toàn tỉnh Lào Cai. Đối tượng áp dụng là các chủ sở hữu hoặc người điều khiển phương tiện giao thông ra vào các bến bãi, cũng như các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý các khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức thu phí tại các bến xe khách, khu vực cửa khẩu và các bến bãi khác. Mức thu phí được phân loại theo loại phương tiện và thời gian sử dụng, với các mức cụ thể được nêu rõ trong quyết định.
Các điểm mới trong quyết định bao gồm việc quy định rõ chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, trong đó có việc trích lại một phần cho các cơ quan thu phí. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và bãi bỏ các quyết định trước đó liên quan đến phí sử dụng lề đường và bến bãi.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2011/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính v/v sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Văn bản số 212/HĐND-TT ngày 20/12/2011 của Thường trực HĐND tỉnh, về việc thỏa thuận tờ trình số 111/TTr-UBND của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 247/TTr-STC ngày 25/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. TÊN GỌI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Tên gọi: Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các chủ sở hữu (hoặc người điều khiển) các loại phương tiện giao thông phải nộp phí theo quy định tại Mục II dưới đây, trong các trường hợp sau:
a) Ra vào các bến bãi sau: Bến xe khách; khu vực các cửa khẩu; các bến, bãi được phép sử dụng vào mục đích kinh doanh theo quy định.
b) Điểm xe ô tô được phép tạm dừng, tạm đỗ theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.
2.2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng bến bãi phù hợp với quy hoạch sử dụng đất vào mục đích kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
II. MỨC THU.
TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh |
|
|
1 |
Xe ô tô chở khách dưới 15 chỗ nguồi |
Đồng/lượt/xe |
5.000 |
2 |
Xe ô tô chở khách từ 15 đến 30 chỗ nguồi |
Đồng/lượt/xe |
15.000 |
3 |
Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ nguồi |
|
30.000 |
II |
Các điểm đỗ tại lề đường |
|
|
1 |
Xe ô tô các loại |
Đồng/lần tạm dừng, tạm đỗ |
5.000 |
2 |
Thu theo tháng |
Đồng/tháng |
100.000 |
III |
Tại khu vực cửa khẩu Quốc tế và các bến bãi được phép KD trên địa bàn thành phố |
|
|
1 |
Phương tiện ra vào ban ngày |
|
|
a |
Xe đạp thồ |
Đồng/lượt/xe |
2.000 |
b |
Xe ô tô điện |
Đồng/lượt/xe |
10.000 |
c |
Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
15.000 |
d |
Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
30.000 |
g |
Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe container; Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
45.000 |
2 |
Phương tiện ra vào ban đêm |
|
|
a |
Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
20.000 |
b |
Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
45.000 |
c |
Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe container; Xe ô tô chở khách trên 35 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
65.000 |
IV |
Tại khu vực các cửa khẩu khác và các bến bãi được phép KD trên địa bàn các huyện. |
|
|
1 |
Xe đạp thồ |
Đồng/lượt/xe |
1.500 |
2 |
Xe thô sơ kéo tay bánh lốp hơi |
Đồng/lượt/xe |
7.000 |
3 |
Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
10.000 |
4 |
Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn; xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
20.000 |
5 |
Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe container; Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt/xe |
30.000 |
IIII. CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG:
1. Đơn vị thu:
- Trung tâm dịch vụ các Cửa khẩu Lào Cai: thu tại các cửa khẩu của tỉnh, gồm: Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (bao gồm cả lối thông quan 2 tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành), cửa khẩu Mường Khương, của khẩu phụ Bản Vược (Bát Xát).
- Bến xe khách: Thu tại các khu vực bến xe thuộc phạm vi quản lý của Bến xe khách.
- Thành phố Lào Cai và các huyện: Tổ chức thu tại các vị trí còn lại được phép kinh doanh thuộc địa bàn quản lý của các huyện và thành phố.
2. Chế độ thu, nộp:
- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện thu phí được trích lại 60% số thực thu để phục vụ công tác thu, số còn lại 40% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
- Đối với các tổ chức cá nhân thực hiện kinh doanh dịch vụ số tiền thu phí được hạch toán là doanh thu và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định.
3. Chế độ quản lý, sử dụng:
- Việc quản lý, sử dụng nguồn thu phí được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.
- Chứng từ thu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng ban Quản lý các cửa khẩu tỉnh Lào Cai, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 09/01/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thu phí bến bãi tại khu vực cửa khẩu phụ Bản Vược Bát Xát.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng tại TPHCM
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước]"
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/12/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước | |
09/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước | |
08/07/2012 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị | |
29/07/2013 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 21/2013/QĐ-UBND cấp giấy phép xây dựng tại TPHCM | |
09/10/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 54/2011/QĐ-UBND phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước | |
09/10/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 54/2011/QĐ-UBND quy định phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 54.zip |