Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 492/2000/QĐ-NHNN5 | Ngày ban hành | 28/11/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/12/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Trần Minh Tuấn / Phó Thông đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN Về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” | Ngày hết hiệu lực | 15/05/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước vào ngày 28 tháng 11 năm 2000, nhằm quy định về việc góp vốn và mua cổ phần của các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho các tổ chức tín dụng trong việc tham gia góp vốn và mua cổ phần, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng như công ty tài chính. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp có liên quan.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định cơ bản về việc góp vốn và mua cổ phần.
- Chương 2: Những quy định cụ thể - Chi tiết hóa các điều kiện và tỷ lệ góp vốn tối đa cho từng loại hình tổ chức tín dụng.
- Chương 3: Điều khoản thi hành - Quy định về việc thực hiện và xử lý vi phạm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định tỷ lệ góp vốn tối đa cho từng loại hình tổ chức tín dụng, cũng như yêu cầu các tổ chức tín dụng phải tự điều chỉnh trong vòng 2 năm nếu không còn phù hợp với quy định. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đó liên quan đến góp vốn và mua cổ phần sẽ hết hiệu lực.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 492/2000/QĐ-NHNN5 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 492/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về góp vốn, mua cổ phần tại các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành:
1. Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ- tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
3. Chỉ thị số 08-CT/NH5 ngày 23 tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
4. Quy chế cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần ban hành theo Quyết định số 275/QĐ-NH5 ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492 /2000/QĐ-NHNN5 ngày 28 tháng 11 năm
2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Các tổ chức tín dụng thuộc các loại hình tổ chức tín dụng sau đây được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo Quy định này và quy định khác có liên quan của pháp luật:
a) Ngân hàng:
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng phát triển
- Ngân hàng đầu tư
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Công ty tài chính
2. Tổ chức tín dụng hợp tác góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
Tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, của các tổ chức tín dụng khác như sau:
1- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp:
a) Góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh;
b) Mua cổ phần của công ty cổ phần.
2- Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác:
a) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh;
b) Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần.
Điều 3.
1- Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một doanh nghiệp so với vốn điều lệ của doanh nghiệp đó tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 11%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 20%
2- Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
3- Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 30%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 40%
Điều 4.
Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một tổ chức tín dụng khác, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các tổ chức tín dụng khác do tổ chức tín dụng quy định. Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có khi tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.
Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này gồm:
1- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh trong đó nêu tóm tắt sự cần thiết của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh.
2- Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).
3- Dự thảo phương án liên doanh trong đó nêu rõ sự cần thiết, hiệu quả kinh tế của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; tình hình tài chính 3 năm gần nhất của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh; phương án hoạt động trong 3 năm đầu.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.
Tổ chức tín dụng đã góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp theo quy định hiện hành nhưng nay không thuộc đối tượng được góp vốn, mua cổ phần hoặc có mức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp cao hơn các tỷ lệ tối đa được quy định tại Quy định này thì trong thời gian 2 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành phải có biện pháp tự điều chỉnh để thực hiện đúng quy định tại Quy định này.
Điều 7.
Tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác quy định tại Quy định này theo chế độ thông tin báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8.
Tổ chức tín dụng vi phạm các quy định trong Quy định này, tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 20/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Điều 9.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Chỉ thị 08/CT-TTg 2025 đẩy mạnh phòng chống lãng phí thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Thông tư 10-NH5 Quy chế bảo đảm an toàn kinh doanh tiền tệ
Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/11/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng | |
| 12/12/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng | |
| 15/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng | |
| 15/05/2005 | Bị thay thế | Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động tổ chức tín dụng |