Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 107/QĐ-NH | Ngày ban hành | 09/06/1992 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/06/1992 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 12/12/2000 | |
Tóm tắt
Quyết định 107/QĐ-NH, ban hành ngày 09 tháng 6 năm 1992, nhằm mục tiêu thiết lập một khung pháp lý cho việc bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ và tín dụng đối với các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn và yêu cầu mà các tổ chức tín dụng phải tuân thủ để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển, cũng như các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh. Đối tượng áp dụng là các giám đốc, tổng giám đốc và các lãnh đạo của các tổ chức tín dụng.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm một quyết định và một quy chế với 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về vốn điều lệ, tỷ lệ tối thiểu giữa vốn tự có và tài sản, khả năng chi trả, và giới hạn huy động vốn. Các điều khoản này được thiết kế để ngăn ngừa rủi ro tài chính và bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm quy định cụ thể về tỷ lệ huy động vốn tối đa và giới hạn cho vay đối với từng khách hàng, nhằm đảm bảo tính an toàn và ổn định cho hệ thống tài chính. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và yêu cầu các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 107/QĐ-NH |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 107/QĐ-NH NGÀY 9-6-1992 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUI CHẾ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG KINH DOANH TIỀN TỆ - TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 04-071981;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng
và công ty tài chính theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 và số 38-LTC/HĐNN8 ngày
24-05-1990;
Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng qui định
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng Ngân hàng
Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Qui chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng" gọi tắt là "Qui chế an toàn".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng hướng dẫn thực hiện qui chế ban hành theo Quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, các thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; các Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, các Chủ tịch hội đồng quản trị tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh thi hành quyết định này.
|
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
QUI CHẾ
BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG KINH DOANH TIỀN TỆ - TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành theo quyết định số: 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1: Để bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải chấp hành các qui định về:
- An toàn, tăng giảm vốn điều lệ và chuyển nhượng cổ phần;
- Duy trì tỷ lệ tối thiểu giữa vốn tự có với giá trị tài sản Có;
- Bảo đảm khả năng chi trả;
- Giới hạn huy động vốn.
- Giới hạn sử dụng vốn.
Điều 2:
2.1. Tổ chức tín dụng phải duy trì mức vốn điều lệ thực có không nhỏ hơn mức vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước công bố hoặc chấp thuận.
2.2. Tổ chức tín dụng chỉ được phép tăng, giảm vốn điều lệ hoặc chuyển nhượng cổ phần khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
a) Tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
b) Giảm vốn điều lệ không dưới mức do Ngân hàng Nhà nước công bố;
c) Chuyển nhượng cổ phần lớn hơn 15% vốn điều lệ.
Điều 3:
3.1. Tổ chức tín dụng phải duy trì thường xuyên tỷ lệ tối thiểu giữa vốn tự có với tổng giá trị tài sản ở mức 5%.
3.2. Vốn tự có của tổ chức tín dụng gồm:
- Vốn điều lệ;
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
- Quỹ dự trữ đặc biệt để dự phòng bù đắp rủi ro;
- Lợi nhuận chưa chia;
- Giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định;
- Vốn Nhà nước cấp để cho vay dài hạn;
- Các loại vốn, quỹ khác, nếu có.
3.3. Tổng giá trị tài sản có của tổ chức tín dụng gồm:
- Các tài sản có nội bảng thực có;
- Các khoản bảo lãnh tín dụng;
- Giá trị các hợp đồng mà mình cam kết sẽ cho tổ chức tín dụng khác vay bù đắp khi họ thiếu khả năng chi trả.
Điều 4:
4.1. Các tổ chức tín dụng (hội sở và từng chi nhánh trực thuộc), phải bảo đảm khả năng chi trả bằng cách duy trì thường xuyên giá trị tài sản động tương đương với các khoản phải chi trả trong 3 ngày làm việc tiếp theo.
4.2. Tài sản động gồm:
- Tiền mặt tại quỹ
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi tại quỹ;
- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
- Vàng bạc, đá quý.
- Trái phiếu, cổ phiếu có thể bán ngay;
- Thương phiếu có đủ điều kiện tái chiết khấu trong ngày;
- Giá trị các hợp đồng mà tổ chức tín dụng khác cam kết sẽ cho vay bù đắp khi thiếu khả năng chi trả;
- Các khoản có thể thu trong 3 ngày làm việc tiếp theo.
4.3. Các khoản phải chi trả trong 3 ngày làm việc tiếp theo gồm:
- Số tiền gửi không kỳ hạn và tiền tiết kiệm không kỳ hạn dự kiến chi, trả.
- Số tiền gửi có kỳ hạn và tiền tiết kiệm có kỳ hạn đến hạn trả;
- Các trái phiếu, kỳ phiếu đến hạn trả;
- Các khoản phải chi trả khác.
Điều 5:
5.1. Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá 20 lần tổng số vốn tự có (không kể phần vốn huy động theo yêu cầu của Chính phủ hoặc của Ngân hàng Nhà nước). Riêng hợp tác xã tín dụng chỉ được huy động vốn của xã viên và không được quá 10 lần vốn từ có.
5.2. Ngân hàng đầu tư và phát triển chỉ được huy động vốn kỳ hạn dưới một năm khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
5.3. Công ty tài chính không được huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân.
Điều 6:
6.1. Tổ chức tín dụng không được cho một khách hàng vay quá 10% vốn tự có của mình: tổng số vốn cho 10 khách hàng vay nhiều nhất không được quá 30% tổng số dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước cho phép vận dụng tạm thời.
6.2. Tổ chức tín dụng không được cho vay quá 5% vốn tự có của mình đối với các đối tượng ưu đãi nói tại khoản 2, điều 30 pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
6.3. Hợp tác xã tín dụng không được cho vay đối với xí nghiệp quốc doanh và tổ chức kinh tế tập thể; không được hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần.
Điều 7: Tổ chức tín dụng chỉ được sử dụng vốn tự có để hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần và phải theo qui định sau đây:
- Mức vốn không quá 10% số vốn của Công ty, xí nghiệp mà mình tham gia;
- Tổng số các khoản hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần nhỏ hơn 50% vốn tự có của mình.
Điều 8: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải chấp hành báo cáo định kỳ theo hướng dẫn của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Điều 9: Các trường hợp vi phạm qui chế này đều bị xử lý theo qui chế xử phạt các vi phạm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Điều 10: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong qui chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 09/06/1992 | Văn bản được ban hành | Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng | |
| 09/06/1992 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng | |
| 12/12/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 107/QĐ-NH Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng | |
| 12/12/2000 | Bị thay thế | Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 quy định góp vốn, mua cổ phần tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
107_QD-NH_44374.doc |