Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT
Số hiệu | 49/2003/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 22/08/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 140, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 01/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Trần Chiến Thắng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc thu chương trình truyền hình nước ngoài, theo Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường quản lý và kiểm soát hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra và chế độ báo cáo đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu chương trình truyền hình nước ngoài và thiết bị TVRO. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động này.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 13: Quy định về việc xin phép nhập khẩu, kinh doanh thiết bị TVRO.
- Điều 14: Quy định về chức năng thanh tra, kiểm tra của Cục Báo chí và các cơ quan liên quan.
- Điều 15: Chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về hồ sơ xin cấp giấy phép và trách nhiệm báo cáo của các tổ chức, cá nhân. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, tạo điều kiện cho các bên liên quan thực hiện các quy định mới một cách kịp thời và hiệu quả.
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2003/QĐ-BVHTT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 49/2003/QĐ-BVHTT NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2002 BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP GIẤY PHÉP, THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VIỆC THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định
63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Báo chí;
Căn cứ Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về
quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí Bộ Văn hóa - Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 13, Mục E, Chương I và Điều 14, Điều 15 Chương II Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 7 năm 2003 như sau:
"Mục E: Nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
Điều 13:
Cơ quan nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) phải xin phép và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Văn hoá - Thông tin cho từng lô hàng nhập khẩu, kinh doanh.
Cơ quan, tổ chức nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) nộp hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu, kinh doanh thiết bị TVRO cho Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép nhập khẩu, kinh doanh thiết bị TVRO nêu rõ mục đích nhập khẩu, kinh doanh, tên gọi của thiết bị, tính năng kỹ thuật của thiết bị, nguồn gốc xuất xứ của thiết bị, số lượng, chủng loại, mẫu mã.
- Báo giá, catalog của thiết bị và tài liệu kỹ thuật kèm theo.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp.
Điều 14: Thanh tra, kiểm tra
Thanh tra chuyên ngành văn hoá - thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc cấp, sử dụng Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh; việc nhập khẩu, kinh doanh thiết bị TVRO; việc cung cấp, phân phối các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài; việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Điều 15: Chế độ báo cáo
1. Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Gửi một (01) bản Giấy phép thu chương trình truyền nước ngoàỉ trực tiếp từ vệ tinh đã cấp cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn địa phương mình về Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm về tình hình cấp, sử dụng Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn địa phương mình cho Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
2. Các đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài có trách nhiệm báo cáo định kỳ 1 năm về số lượng các bộ giải mã đã cung cấp, các đối tượng được cung cấp về Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
3. Các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh có trách nhiệm báo cáo định kỳ 1 năm về số lượng và danh sách, địa chỉ của các đối tượng đã được cơ quan, tổ chức thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh về Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
4. Cơ quan, tổ chức nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh có trách nhiệm báo cáo định kỳ 1 năm việc nhập khẩu, kinh doanh thiết bị TVRO đã được Bộ Văn hoá - Thông tin cho phép nhập khẩu, kinh doanh."
Điều 2: Cục trưởng Cục Báo chí, Chánh Thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
|
Trần Chiến Thắng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Báo chí 1989]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT]"
Luật 12/1999/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
Nghị định 63/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Văn hoá - Thông tin
Quyết định 150/2003/QĐ-TTg quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thu chưong trình nước ngoài sửa đổi Quyết định 46/2001/QĐ-TTg Quyết định 79/2002/QĐ-TTg
Quyết định 79/2002/QĐ-TTg quản lý việc thu chương trình truyền hình nước ngoài
Nghị định 51/2002/NĐ-CP hướng dẫn Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/08/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT | |
16/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 49/2003/QĐ-BVHTT Quy chế cấp giấy phép thanh kiểm tra xử lý vi phạm thu chương trình truyền hình nước ngoài sửa đổi QĐ18/2002/QĐ-BVHTT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
49.2003.QD.BVHTT.doc |