Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục
Số hiệu | 47/2000/QĐ-BGDĐT | Ngày ban hành | 08/11/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/11/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1/2001; | Ngày đăng công báo | 08/01/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Minh Hiển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 19/12/2020 |
Tóm tắt
Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 08 tháng 11 năm 2000, nhằm quy định về thu thập, quản lý và sử dụng số liệu thống kê giáo dục. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một hệ thống thống kê giáo dục đồng bộ, chính xác và kịp thời, phục vụ cho công tác quản lý và phát triển ngành giáo dục.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm tất cả các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục từ trung ương đến địa phương. Đối tượng áp dụng là các Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, cùng các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.
Quyết định được cấu trúc thành 5 chương, bao gồm:
- Chương I: Quy định chung về số liệu thống kê giáo dục.
- Chương II: Hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục.
- Chương III: Thu thập, xử lý và quản lý số liệu thống kê giáo dục.
- Chương IV: Công bố và sử dụng số liệu thống kê giáo dục.
- Chương V: Điều khoản thi hành.
Các điểm mới của Quyết định bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thu thập và quản lý số liệu thống kê, cũng như quy định về công bố và sử dụng số liệu thống kê giáo dục. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2000/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 47/2000/QĐ-BGDĐT NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU THẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán - Thống kê ngày 10/5/1988;
Căn cứ Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 7/9/1999 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Văn Hiển (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU THẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2000/QĐ-BGDĐT ngày 08/11/2000 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Số liệu thống kê giáo dục.
1. Số liệu thống kê giáo dục bao gồm các thông tin về tổ chức và hoạt động của hệ thống giáo dục quốc dân được thu thập từ các trường học và cơ sở giáo dục khác thông qua một hệ thống thu thập số liệu thường xuyên và định kỳ.
2. Số liệu thống kê giáo dục là căn cứ quan trọng để các cơ quan quản lý giám sát, phân tích, đánh giá tình hình và dự báo xu hướng phát triển của ngành nhằm xây dựng quy hoạch, kế hoạch và đề ra chính sách quản lý giáo dục, đào tạo.
3. Số liệu thống kê giáo dục phải được các cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý giáo dục các cấp cung cấp đầy đủ, chính xác, thống nhất và kịp thời.
Điều 2. Cơ quan quản lý số liệu thống kê giáo dục.
1. Trung tâm Thông tin quản ]ý giáo dục thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm thông tin quản lý giáo dục) được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ quản lý số liệu thống kê giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các Đại học, Học viện, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp, được giao nhiệm vụ quản lý số liệu thống kê giáo dục của địa phương, của cơ sở giáo dục.
II. HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ GIÁO DỤC
Điều 3. Thẩm quyền ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục.
1. Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục phối hợp với các Vụ và đơn vị trực thuộc Bộ, theo sự chỉ đạo của Tổng cục Thống kê, xây dựng và hướng dẫn thực hiện hệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ theo yêu cầu thông tin quản lý của Nhà nước và của ngành về giáo dục và đào tạo trong từng giai đoạn. Hệ thống biểu mẫu được ban hành theo quy định của liên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục có trách nhiệm thu thập những ý kiến đóng góp của các Vụ và đơn vị trực thuộc Bộ về các chỉ tiêu và tiêu chí để cải tiến, bổ sung và hoàn thiện hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục trong toàn ngành, phục vụ cho công tác quản lý giáo dục.
Điều 4. Biểu mẫu thống kê chuyên biệt.
1. Các Vụ và đơn vị trực thuộc Bộ khi cần phát hành biểu mẫu xuống cơ sở để thu thập các thông tin thống kê chuyên biệt hoặc nhất thời phải có sự trao đổi phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục để tránh trùng lặp, chồng chéo các chỉ tiêu thống kê và tránh cho cơ sở phải báo cáo nhiều lần.
2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các Đại học, Học viện, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp thực hiện thu thập số liệu thống kê theo đúng các tiêu chí có trong hệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ do liên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Nếu do nhu cầu quản lý, đơn vị cần phải thu thập thêm những thông tin khác thì những thông tin bổ sung cần được nghiên cứu kỹ, các khái niệm của các tiêu chí và phương pháp tính toán (nếu có) phải thống nhất với các khái niệm và phương pháp tính (đã có) trong hệ thống đã ban hành.
III. THU THẬP, XỬ LÝ, QUẢN LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC
Điều 5. Thu thập số liệu thống kê giáo dục.
1. Việc thu thập số liệu thống kê giáo dục được thực hiện thông qua các biểu mẫu thống kê.
2. Khi nhận được yêu cầu của các cơ quan có trách nhiệm thu thập số liệu thống kê giáo dục quy định tại các Điều 3 và 4 của văn bản này, các đơn vị có trách nhiệm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác vào các biểu mẫu thống kê và gửi đúng thời hạn quy định về các cơ quan có theo yêu cầu
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục.
1. Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục có trách nhiệm thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục qua hệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ theo quy định của liên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trong trường hợp cần bổ sung các nguồn số liệu có liên quan đến giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu công tác quản lý và chỉ đạo ngành, Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các cuộc điều tra mẫu, điều tra chuyên đề.
3. Định kỳ 5 năm, 10 năm, Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục xây dựng và phát hành Niên giám thống kê giáo dục và đào tạo phục vụ cho việc đánh giá, tổng kết từng giai đoạn phát triển và xây dựng chiến lược phát triển của ngành.
Điều 7. Trách nhiệm của các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ.
Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ chỉ thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục chuyên biệt hoặc nhất thời theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của văn bản này và có trách nhiệm cung cấp kết quả đã xử lý, tổng hợp các số liệu đó cho Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục quản lý để bảo đảm số liệu thống kê được sử dụng thống nhất.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, trường học.
1. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các Đại học, Học viện, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp có trách nhiệm thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục theo hệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ và hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phối hợp với Bộ và các bộ phận trong đơn vị tiến hành các cuộc điều tra mẫu, chuyên đề; xây dựng Niên giám thống kê giáo dục 5 năm, 10 năm của đơn vị.
2. Bộ phận thống kê ở các Sở Giáo dục và Đào tạo, các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính chính xác của các số liệu đã báo cáo; tạo điều kiện cho công tác kiểm tra hằng năm của Bộ khi có yêu cầu.
Điều 9. Bảo quản số liệu thống kê giáo dục. Số liệu thống kê giáo dục phải được cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục bảo quản lưu giữ theo đúng quy định của Nhà nước về bảo quản tài liệu.
IV. CÔNG BỐ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC
Điều 10. Công bố số liệu thống kê giáo dục
1. Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục được giao trách nhiệm công bố, cung cấp các số liệu thống kê giáo dục cho các đơn vị trong và ngoài ngành theo quy định.
2. Vụ Công tác Chính trị phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm cung cấp số liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan thông tấn, báo chí.
3. Vụ Quan hệ Quốc tế phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm cung cấp số liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
4. Vụ Kế hoạch và Tài chính phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm cung cấp số liệu thống kê giáo dục về kế hoạch và tài chính cho các đơn vị trong và ngoài ngành theo quy định.
5. Các Sở Giáo dục và Đào tạo, các Đại học, Học viện, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp có trách nhiệm công bố số liệu thống kê giáo dục của đơn vị mình phù hợp với số liệu đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điều 11. Sử dụng số liệu thống kê giáo dục.
1. Các đơn vị trong cơ quan Bộ và toàn ngành có trách nhiệm sử dụng số liệu thống kê giáo dục thống nhất của Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục trong các văn bản, tài liệu chính thức, bảo đảm sự thống nhất về nguồn số liệu.
2. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Đại học, Học viện, trường Đại học, trường Cao đẳng, trường Trung học chuyên nghiệp có trách nhiệm sử dụng số liệu thống kê giáo dục thống nhất của bộ phận thống kê trong các văn bản, tài liệu, bảo đảm sự thống nhất về nguồn số liệu.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản thi hành.
Mọi vi phạm về thống kê số liệu sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê và Thông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999 của Tổng cục Thống kê hướng dẫn thi hành Nghị định này.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứPháp lệnh Kế toán và thống kê 1988 6-LCT/HĐNN8]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục]"
Thông tư 04/1999/TT-TCTK xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê hướng dẫn thi hành Nghị định 93/1999/NĐ-CP
Nghị định 93/1999/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
Nghị định 29-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục | |
23/11/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục | |
19/12/2020 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 47/2000/QĐ-BGDĐT quy định thu thập, quản lý, sử dụng số liệu thống kê giáo dục | |
19/12/2020 | Bị bãi bỏ | Thông tư 41/2020/TT-BGDĐT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2000.QD.BGDDT.doc |