Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý
Số hiệu | 459/1998/QĐ-BTP | Ngày ban hành | 03/06/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 18/06/1998 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 20/09/1998 | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đình Lộc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 358/2003/QĐ-BTP Về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý | Ngày hết hiệu lực | 17/09/2003 |
Tóm tắt
Quyết định 459/1998/QĐ-BTP được ban hành bởi Bộ Tư pháp vào ngày 03 tháng 06 năm 1998, nhằm mục tiêu thiết lập quy chế cho cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý. Văn bản này nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người nghèo và các đối tượng chính sách, đồng thời góp phần phổ biến, giáo dục pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về tiêu chuẩn, quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên trong tổ chức trợ giúp pháp lý. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các chuyên viên pháp lý, luật sư, luật gia, cán bộ pháp lý nghỉ hưu và sinh viên luật tình nguyện.
Cấu trúc chính của Quyết định được chia thành ba chương:
- Chương 1: Những quy định chung về cộng tác viên.
- Chương 2: Quy định chi tiết về cộng tác viên, bao gồm tiêu chuẩn, thủ tục công nhận, quyền và nghĩa vụ.
- Chương 3: Các quy định về khen thưởng, xử lý vi phạm và điều khoản thi hành.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về tiêu chuẩn và thủ tục công nhận cộng tác viên, cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của họ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ
TƯ PHÁP SỐ: 459/1998/QĐ-BTP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN CỦA TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 38/CP
ngày 04/06/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 734/TTg ngày 06/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH ngày 14/01/1998 hướng dẫn
thi hành Quyết định số 734/TTg ngày 06/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Thông
tư liên tịch số 187/1998/TTLT-TCCP-TC-TP ngày 30/03/1998 hướng dẫn chế độ bồi
dưỡng đối với cộng tác viên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục trợ giúp pháp lý, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở tư pháp và Giám đốc trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN CỦA TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/1998/QĐ-BTP ngày 03/06/1998 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp).
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cộng tác viên.
Cộng tác viên của Cục trợ giúp pháp lý và trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tổ chức trợ giúp pháp lý) là người được tổ chức trợ giúp pháp lý công nhận, ký hợp đồng cộng tác theo quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Mục đích.
Hoạt động trợ giúp pháp lý của cộng tác viên nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người nghèo, đối tượng chính sách và góp phần phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng này.
Điều 3. Đối tượng là cộng tác viên.
Bộ Tư pháp hoan nghênh chuyên viên pháp lý của các cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế ngành và các ban, ngành hữu quan; luật sư, luật gia công tác tại các tổ chức luật sư, tư vấn pháp luật; cán bộ pháp lý nghỉ hưu, sinh viên luật tình nguyện làm cộng tác viên cho tổ chức trợ giúp pháp lý; hoan nghênh các cơ quan, tổ chức động viên, tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ của mình tham gia làm cộng tác viên.
Bộ Tư pháp cũng hoan nghênh các tổ chức luật sư, tư vấn pháp luật hợp tác với tổ chức trợ giúp pháp lý trong việc thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động.
Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý phải chính xác, khách quan, vô tư, bảo đảm kịp thời và có hiệu quả; phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động trợ giúp pháp lý.
Chương 2:
CỘNG TÁC VIÊN
Điều 5. Tiêu chuẩn.
Cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý phải có các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam;
2. Có bằng cử nhân luật hoặc có thời gian công tác pháp luật từ 5 năm trở lên;
3. Có năng lực hành vi đầy đủ; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang chấp hành hình phạt, người chưa được xóa án;
4. Có phẩm chất chính trị vững vàng, tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm và khả năng hoàn thành công việc được giao.
Sinh viên luật năm cuối có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, 3, 4 Điều này cũng được xem xét để công nhận là cộng tác viên.
Điều 6. Thủ tục công nhận và cấp thẻ.
A. Việc công nhận cộng tác viên phải tuân theo các thủ tục sau:
1. Người có nguyện vọng làm cộng tác viên gửi một bộ hồ sơ tới tổ chức trợ giúp pháp lý bao gồm:
1.1 Đề nghị làm cộng tác viên;
1.2 Bản sao bằng cử nhân luật có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan nơi người đó công tác. Giấy xác nhận của nhà trường có kèm theo bảng điểm các môn đã thi đối với đối tượng là sinh viên luật;
1.3 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc của cơ quan nơi công tác.
2. Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng cộng tác viên, lãnh đạo tổ chức trợ giúp pháp lý sẽ xem xét việc công nhận hoặc không công nhận cộng tác viên.
3. Người được công nhận làm cộng tác viên sẽ được ký hợp đồng với tổ chức trợ giúp pháp lý.
Cán bộ được cơ quan chủ quản cử làm cộng tác viên theo đề nghị của tổ chức trợ giúp pháp lý sẽ được miễn làm các thủ tục quy định tại Mục A, Điểm 1 của Điều này.
B. Việc cấp thẻ cho cộng tác viên được thực hiện như sau:
1. Giao Cục trưởng Cục trợ giúp pháp lý ký, cấp thẻ cộng tác viên của Cục;
2. Giám đốc Sở tư pháp cấp thẻ cộng tác viên của trung tâm.
Điều 7. Quyền của cộng tác viên.
Cộng tác viên có các quyền sau đây:
1. Được cấp thẻ cộng tác viên;
2. Được bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
3. Được yêu cầu cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc trợ giúp pháp lý;
4. Được nhận bồi dưỡng và các chi phí hành chính hợp lý khác do tổ chức trợ giúp pháp lý trả theo quy định tại Thông tư liên tịch số 187/1998/TTLT-TCCP-TC-TP ngày 30/03/1998;
5. Được đề xuất ý kiến về cải tiến, mở rộng hoạt động của tổ chức trợ giúp pháp lý.
Điều 8. Nghĩa vụ của cộng tác viên.
1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo sự phân công của tổ chức trợ giúp pháp lý; ghi chép hồ sơ vụ việc và lưu giữ các văn bản trợ giúp pháp lý theo quy định chung;
2. Chịu trách nhiệm về nội dung vụ việc trợ giúp trước Tổ chức trợ giúp pháp lý và pháp luật;
3. Không được đòi hỏi bất kỳ khoản chi phí nào từ phía đối tượng được trợ giúp pháp lý;
4. Không được dùng thẻ cộng tác viên và lấy danh nghĩa cộng tác viên để môi giới làm ăn phi pháp hoặc thực hiện các hoạt động khác ngoài nhiệm vụ trợ giúp pháp lý được giao;
5. Tuân thủ Quy chế này, Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức trợ giúp pháp lý, quy tắc nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 9. Hình thức cộng tác.
Cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý có thể cộng tác theo hình thức sau:
1. Làm việc tại trụ sở tổ chức trợ giúp pháp lý;
2. Làm việc ngoài trụ sở theo thỏa thuận.
Chương 3:
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Khen thưởng.
Cộng tác viên có thành tích trong hoạt động trợ giúp pháp lý được tổ chức trợ giúp pháp lý, Sở tư pháp, Bộ Tư pháp hoặc các cơ quan hữu quan, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.
Điều 11. Xử lý vi phạm.
Cộng tác viên có hành vi vi phạm sau đây tùy theo mức độ sẽ bị tổ chức trợ giúp pháp lý đình chỉ việc cộng tác, thu hồi thẻ cộng tác viên và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật:
1. Không tuân thủ quy tắc nghiệp vụ trợ giúp pháp lý hoặc vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý;
2. Dùng thẻ cộng tác viên và lấy danh nghĩa cộng tác viên thực hiện các hoạt động không thuộc phạm vi công việc được tổ chức trợ giúp pháp lý phân công;
3. Yêu cầu đối tượng trả thù lao hoặc cố tình gây khó khăn cho đối tượng được trợ giúp pháp lý;
4. Vi phạm các quy định khác về hợp đồng cộng tác trợ giúp pháp lý.
Điều 12. Điều khoản thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, tổ chức trợ giúp pháp lý phải đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định hiện hành của pháp luật./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP hướng dẫn bồi dưỡng cộng tác viên trợ giúp pháp lý] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý người nghèo đối tượng chính sách hướng dẫn Quyết định 734/TTg
Quyết định 734-TTg thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý người nghèo và đối tượng chính sách
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 38-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư liên tịch 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP hướng dẫn bồi dưỡng cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Thông tư liên tịch 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý người nghèo đối tượng chính sách hướng dẫn Quyết định 734/TTg
Quyết định 734-TTg thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý người nghèo và đối tượng chính sách
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/06/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý | |
18/06/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý | |
17/09/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 459/1998/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý | |
17/09/2003 | Bị thay thế | Quyết định 358/2003/QĐ-BTP Quy chế cộng tác viên tổ chức trợ giúp pháp lý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
459.1998.QĐ.BTP.doc |