Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang
Số hiệu | 4465/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 31/12/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/01/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 17 | Ngày đăng công báo | 25/03/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Kiên Giang | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang | Ngày hết hiệu lực | 20/09/2007 |
Tóm tắt
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4465/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 4465/2002/QĐ-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KIÊN GIANG VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ KIÊN GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam, ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về quy định
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại Công văn số 191/CV-UB
ngày 23 tháng 4 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang bao gồm:
1. Vùng nước trước cầu cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị;
2. Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc các cảng biển Hòn Chông, Bình Trị và khu vực chuyển tải Hà Tiên, khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông thuộc tỉnh Kiên Giang;
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Hòn Chông:
a. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HC1, HC2, HC3, HC4, HC5 có toạ độ sau đây:
- HC1. 100 08' 30"N; 1040 36' 12"E (phía Đông mũi Ông Thầy)
- HC2. 090 59' 56"N; 1040 35' 33"E
- HC3. 090 59' 56"N; 1040 33' 36"E
- HC4. 100 09' 00"N; 1040 34' 10"E
- HC5. 100 09' 00"N; 1040 35' 48"E (phía Tây mũi Ông Thầy)
b. Ranh giới về phía đất liền: là đường chạy dọc theo bờ biển phía Nam mũi Ông Thầy từ HC1 đến HC5.
2. Khu vực cảng Bình Trị:
a. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 có toạ độ sau đây:
- BT1. 100 12' 25"N; 1040 34' 52"E
- BT2. 100 11' 09"N; 1040 24' 18"E
- BT3. 100 13' 24"N; 1040 24' 18"E
- BT4. 100 13' 00"N; 1040 35' 18"E
b. Ranh giới về phía đất liền là đường chạy dọc theo bờ biển, phía Tây của xã Bình An, từ BT1 đến BT4.
3. Khu vực chuyển tải Hà Tiên:
a. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HT1, HT2, HT3, HT4 có độ sau đây:
- HT1. 100 22' 24"N; 1040 29' 00"E,
- HT2. 100 21' 12"N; 1040 28' 02"E,
- HT3. 100 21' 48"N; 1040 27' 20"E,
- HT4. 100 22' 36"N; 1040 28' 57"E,
b. Ranh giới về phía sông Tô Châu: Từ hai điểm HT1, HT4 chạy về phía cửa sông Tô Châu, sau đó dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu đến đường thẳng song song với cầu phao và cách cầu phao 100 m về phía hạ lưu.
4. Khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm DĐ1, DĐ2, DĐ3, DĐ4, DĐ5, DĐ6, có toạ độ sau đây:
- DĐ1. 100 13' 05"N; 1030 57' 09"E,
- DĐ2. 100 12' 00"N; 1030 56' 12"E,
- DĐ3. 100 12' 00"N; 1030 51' 06"E,
- DĐ4. 100 14' 00"N; 1030 51' 06"E,
- DĐ5. 100 14' 00"N; 1030 56' 12"E,
- DĐ6. 100 13' 12"N; 1030 57' 05"E và nối với điểm DĐ1.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a. Đối với cảng Hòn Chông: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 00' 56"N; 1040 34' 43"E.
b. Đối với cảng Bình Trị: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 12' 12"N; 1040 25' 14"E
c. Đối với khu vực chuyển tải Hà Tiên: là vùng nước được giới hạn bởi nửa vòng tròn về phía Tây Nam có bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 21' 39"N; 1040 28' 01"E
d. Đối với khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 13' 06"N; 1030 52' 12"E.
2. Vùng neo đậu, chuyển tải:
a. Khu vực cảng Hòn Chông: tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 05' 15"N; 1040 34' 56"E.
b. Khu vực chuyển tải Hà Tiên: Tại vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông Tô Châu và song song với cầu Tô Châu tại vị trí cách cầu Tô Châu 150 mét về phía thượng lưu, đến hai bờ sông, rồi chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng song song với cầu phao và cách cầu phao 100 mét về phía hạ lưu.
c. Khu vực neo đậu tàu khách Dương Đông: Tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ: 100 13' 06"N; 1030 56' 18"E.
3. Vùng tránh bão:
a. Khu vực cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị: tại vùng nước trong quần đảo Bà Lụa do Cảng vụ Kiên Giang chỉ định.
b. Khu vực chuyển tải Hà Tiên: tại vùng nước được quy định tại điểm b, khoản 2 điều này.
c. Khu vực neo đậu tàu khách Dương Đông: do Cảng vụ Kiên Giang quyết định.
Điều 4.
1. Cảng vụ Kiên Giang có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật khác có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.
2. Cảng vụ Kiên Giang căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu tuyền, chỉ định phương tiện đến vị trí cụ thể trong vùng nước quy định tại Điều 3 của quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý Nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang | |
15/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang | |
20/09/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 4465/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận Kiên Giang khu vực trách nhiệm Cảng vụ Kiên Giang | |
20/09/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
4465.2002.QD.BGTVT.doc |