Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
Số hiệu | 41/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 28/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 640+641, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 05/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Kiên Giang | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 01/2015/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Kiên Giang | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2015 |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT
Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT được ban hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2007 bởi Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, nhằm công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang. Mục tiêu của quyết định này là xác định rõ ràng các vùng nước liên quan đến hoạt động hàng hải, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý cảng biển.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các vùng nước trước cầu cảng của cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị, cùng với các khu vực như luồng cảng biển, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực này.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về ranh giới cụ thể của từng khu vực cảng, trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang, và các quy định về an toàn hàng hải. Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của Cảng vụ trong việc chỉ định vị trí cho tàu thuyền trong các tình huống cụ thể.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc bãi bỏ Quyết định số 4465/2002/QĐ-BGTVT và thay thế bằng các quy định hiện hành, nhằm cập nhật và hoàn thiện hơn về quản lý vùng nước cảng biển. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 41/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH KIÊN GIANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI KIÊN GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại công văn số 290/UBND-NCPC ngày 19 tháng 4 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang, bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng của cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Khu vực cảng Hòn Chông:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau đây:
HC1: 10o08’39” N, 104o36’12” E (phía Đông mũi Ông Thầy);
HC2: 09o59’56” N, 104o35’33” E;
HC3: 09o59’56” N, 104o33’36” E;
HC4: 10o09’00” N, 104o34’10” E;
HC5: 10o09’00” N, 104o35’48” E (phía Tây mũi Ông Thầy).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc theo bờ biển phía Nam mũi Ông Thầy đến điểm HC5.
2. Khu vực cảng Bình Trị:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có toạ độ sau đây :
BT1: 10o12’25” N, 104o34’52” E;
BT2: 10o11’09” N, 104o24’18” E;
BT3: 10o13’24” N, 104o24’18” E;
BT4: 10o13’00” N, 104o35’18” E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển phía Tây của xã Bình An đến BT4.
3. Khu chuyển tải Hà Tiên:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HT1, HT2, HT3, HT4 có toạ độ sau đây :
HT1: 10o22’24” N, 104o29’00” E;
HT2: 10o21’12” N, 104o28’02” E;
HT3: 10o21’48” N, 104o27’20” E;
HT4: 10o22’36” N, 104o28’57” E.
b) Ranh giới về phía sông Tô Châu: từ điểm HT1, HT4 chạy về phía cửa sông Tô Châu, chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu đến đường thẳng song song với cầu Đông Hồ và cách cầu Đông Hồ 100 m về phía hạ lưu.
4. Khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm DĐ1, DĐ2, DĐ3, DĐ4, DĐ5 và DĐ6 có tọa độ sau đây:
DĐ1: 10o13’05” N, 103o57’09” E;
DĐ2: 10o12’00” N, 103o56’12” E;
DĐ3: 10o12’00” N, 103o51’06” E;
DĐ4: 10o14’00” N, 103o51’06” E;
DĐ5: 10o14’00” N, 103o56’12” E;
DĐ6: 10o13’12” N, 103o57’05” E.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Cảng Hòn Chông: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại toạ độ: 10o00’56” N, 104o34’43” E.
b) Cảng Bình Trị: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 10o12’12” N, 104o25’14” E.
c) Khu chuyển tải Hà Tiên: được giới hạn bởi nửa vòng tròn về phía Tây Nam có bán kính 0,3 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 10o21’39” N, 104o28’01”E.
d) Khu vực neo đậu cho tàu khách Dương Đông: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 10o13’06” N, 103o52’12”E.
2. Khu neo đậu và khu chuyển tải:
a) Cảng Hòn Chông: tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 10o05’15”N; 104o34’56”E.
b) Khu chuyển tải Hà Tiên: tại vùng nước được giới hạn từ đường thẳng cắt ngang sông Tô Châu và song song với cầu Tô Châu tại vị trí cách cầu Tô Châu 150 mét về phía thượng lưu, đến hai bờ sông, chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng song song với cầu Đông Hồ cách cầu Đông Hồ 100 mét về phía hạ lưu.
c) Khu neo đậu Dương Đông: tại vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 10o13’06”N; 103o56’18”E.
d) Khu neo đậu An Thới: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Khu tránh bão:
a) Cảng Hòn Chông và cảng Bình Trị: tại vùng nước nằm trong quần đảo Bà Lụa do Cảng vụ hàng hải Kiên Giang chỉ định.
b) Khu chuyển tải Hà Tiên: tại vùng nước quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
c) Khu vực Phú Quốc: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5.
Ngoài phạm vi các vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Kiên Giang còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 4465/2002/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Kiên Giang và những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu VT, PC (5). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang | |
20/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang | |
15/03/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 41/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Kiên Giang khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Kiên Giang | |
15/03/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 01/2015/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Kiên Giang |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.2007.QD.BGTVT.zip |