Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc
Số hiệu | 41/2007/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 31/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 364 đến số 379, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 14/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 21/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch tự do Asean - Hàn Quốc | Ngày hết hiệu lực | 10/06/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 31 tháng 5 năm 2007, nhằm mục tiêu thiết lập Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước trong khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc. Quyết định này là một phần trong nỗ lực của Việt Nam để thực hiện các cam kết trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mặt hàng nhập khẩu từ các quốc gia thành viên ASEAN và Hàn Quốc, với điều kiện hàng hóa phải đáp ứng các tiêu chí nhất định về xuất xứ và quy trình vận chuyển. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ các nước này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm năm điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Điều 2: Quy định các điều kiện để hàng hóa được áp dụng thuế suất AKFTA.
- Điều 3: Quy định riêng cho hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc Bắc Triều Tiên.
- Điều 4: Thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Quy định về trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới của Quyết định bao gồm việc xác định rõ các điều kiện về xuất xứ hàng hóa và quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan kể từ thời điểm này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc được Chủ tịch Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Đại hàn Dân Quốc (sau đây viết tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lay-xi-a và ngày 16 tháng 5 năm 2006 tại Ma-ni-la, Cộng hoà Phi-líp-pin;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1743/TTg-QHQT ngày 30/10/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc (viết tắt là thuế suất AKFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất AKFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và Công nghiệp hoặc Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (5) của Biểu thuế này (cột “hàng hoá GIC”).
b) Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Thương mại.
c) Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA quy định tại Phụ lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/05/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc | |
29/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc | |
10/06/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 41/2007/QĐ-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN Hàn Quốc | |
10/06/2008 | Bị thay thế | Quyết định 21/2008/QĐ-BTC biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện khu vực mậu dịch tự do Asean – Hàn Quốc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.2007.QD.BTC.doc |