Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ
Số hiệu | 39/1998/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 17/01/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành | Ngày hết hiệu lực | 20/10/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 17 tháng 1 năm 1998, nhằm quy định mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư, cũng như mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động cho vay và gửi tiền, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế trong bối cảnh thị trường tài chính đang trong quá trình chuyển đổi.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng nhân dân và hợp tác xã tín dụng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh tế và dân cư trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức trần lãi suất cho vay và tiền gửi. Trong đó, lãi suất cho vay ngắn hạn được quy định là 1,2%/tháng, trong khi lãi suất cho vay trung hạn và dài hạn là 1,25%/tháng. Các mức lãi suất ưu đãi cho hộ nghèo và các tổ chức kinh tế ở vùng khó khăn cũng được nêu rõ.
Điểm mới của quyết định là việc quy định các mức lãi suất cụ thể cho từng loại hình cho vay và tiền gửi, đồng thời thay thế các quy định trước đó tại Quyết định số 197/QĐ-NH1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 1 năm 1998, và các quy định trước đó sẽ hết hiệu lực.
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện và áp dụng các mức lãi suất theo quy định trong quyết định này.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/1998/QĐ-NHNN1 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ, DÂN CƯ VÀ MỨC LÃI SUẤT TIỀN GỬI BẰNG ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24 tháng 05 năm 1990;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Mức trần lãi suất cho vay:
1.1. Cho vay ngắn hạn: 1,2%/tháng
1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn: 1,25%/tháng
Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam nói trên áp dụng cho cả khu vực thành thị và nông thôn đối với các khoản cho vay phát sinh kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Số dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến cuối ngày 20 tháng 01 năm 1998 tiếp tục thực hiện theo lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền).
2. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành, cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,8%/tháng.
2.2. Cho vay khôi phục và phát triển sản xuất theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Trung Bộ:
+ Cho vay ngắn hạn: 0,50%/tháng
+ Cho vay trung hạn và dài hạn: 0,60%/tháng
2.3. Cho vay đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao (khu vực 3 theo quy định tại Thông tư 41/UB-TT ngày 08 tháng 01 năm 1996 về tiêu chí phân loại các khu vực miền núi và Quyết định 42/UB-QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 30% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.
2.4. Cho vay đối với học sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 0,70%/tháng.
3. Lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên vẫn thực hiện theo mức trần lãi suất quy định tại điểm 1.3, khoản 1, Điều 1 - Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28 tháng 06 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đôla Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".
4. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại; riêng lãi suất nợ quá hạn cho vay ưu đãi bằng 150% mức lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng (khế ước vay tiền)
Điều 2. Quy định các mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn tối đa: 1,50%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa: 4,00%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa: 4,5%/năm.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại Quyết định này và những quy định còn hiệu lực thi hành tại Quyết định số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để quy định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 01 năm 1998. Mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam quy định tại điểm 1.1, 1.2 và 1.3 - khoản 1, Điều 1, Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 197/QĐ-NH1 ngày 28/06/1997 hết hiệu lực thi hành (trừ mức trần lãi suất cho vay của Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với thành viên).
Điều 5. Chánh văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuQuyết định 985/QĐ-TTg 2022 Chương trình quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản 2021 2030]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ]"
Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư
Thông tư 41/UB-TT quy định hướng dẫn tiêu chí từng khu vực vùng dân tộc miền núi
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/01/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ | |
21/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ | |
20/10/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 25/2012/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất | |
20/10/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 39/1998/QĐ-NHNN1 lãi suất cho vay đồng Việt Nam tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla mỹ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
39.1998.QD.NHNN1.doc |