Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư
Số hiệu | 197/QĐ-NH1 | Ngày ban hành | 28/06/1997 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/07/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo số 17, năm 1997 | Ngày đăng công báo | 15/09/1997 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Cao Sĩ Kiêm / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 197-QĐ/NH1, được ban hành vào ngày 28 tháng 6 năm 1997, nhằm điều chỉnh mức lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định lãi suất cho vay, từ đó hỗ trợ phát triển kinh tế và đảm bảo quyền lợi cho người vay.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và dân cư trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển, cũng như các tổ chức tài chính khác.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về mức trần lãi suất cho vay, lãi suất nợ quá hạn và các quy định liên quan đến việc xử lý nợ quá hạn. Các điểm nổi bật bao gồm:
- Mức trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ được quy định cụ thể cho từng loại hình vay.
- Quy định giảm lãi suất cho vay đối với các vùng khó khăn như vùng núi cao và hải đảo.
- Quy định rõ ràng về lãi suất nợ quá hạn, áp dụng mức 150% so với mức trần lãi suất cho vay.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 1997 và thay thế các quyết định trước đó liên quan đến lãi suất cho vay. Các tổ chức tín dụng cần căn cứ vào quyết định này để điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa bàn và loại hình tổ chức.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197-QĐ/NH1 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI XUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM VÀ ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công
bố theo Lệnh số 37/LCT - HĐNN8 và lệnh số 38/LCT - HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm
1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố mức trần lãi xuất cho vay của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:
1. Mức trần lãi xuất cho vay bằng tiền Việt nam:
1.1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,00 %/tháng
1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn tối đa: 1,10 %/tháng
1.3. Tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,20 %/tháng, riêng Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với các thành viên tối đa: 1,50 %/tháng.
1.4. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,80 %/tháng.
1.5. Lãi xuất nợ quá hạn bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay cùng loại.
2. Mức trần lãi xuất cho vay bằng đô la Mỹ:
2.1. Lãi xuất cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (bao gồm cả phí) tối đa: 8,50 %/năm.
2.2. Lãi xuất nợ quá hạn bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay. 3. Cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me sống tập trung giảm 15 % so với mức lãi xuất cho vay cùng loại;
Điều 2: Quy định việc xử lý lãi xuất nợ quá hạn đối với số dư nợ vay của tổ chức kinh tế và dân cư tại tổ chức tín dụng đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 như sau:
1. Lãi xuất nợ quá hạn bằng tiền Việt Nam tính bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay cùng loại quy định tại Quyết định số 266/QĐ - NH1 ngày 27/09/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "Về việc điều chỉnh lãi xuất cho vay bằng tiền Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư" được áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới đây:
1.1. Số dư các loại nợ quá hạn đến cuối ngày 30 tháng 06 năm 1997 đang áp dụng các mức lãi xuất nợ quá hạn khác nhau tại các thời điểm khi cho vay trước đây.
1.2. Số dư các loại nợ đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 bao gồm: nợ trong hạn, nợ được gia hạn trả nợ, nợ được giãn nợ, nợ nhưng được chuyển sang nợ quá hạn từ sau ngày 30 tháng 06 năm 1997.
2. Lãi xuất nợ quá hạn đối với các khoản cho vay bằng đô la Mỹ tính bằng 150% mức lãi xuất cho vay đã ghi trên hợp đồng vay vốn được áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới đây:
2.1. Số dư nợ quá hạn đến cuối ngày 30 tháng 06 năm 1997.
2.2. Số dư các loại nợ không phải là nợ quá hạn đến ngày 30 tháng 06 năm 1997, bao gồm: nợ trong hạn, nợ được gia hạn trả nợ, nợ được giãn nợ nhưng chuyển sang nợ quá hạn từ sau ngày 30 tháng 06 năm 1997.
3. Lãi xuất nợ quá hạn bằng tiền Việt Nam và đô la mỹ đối với tổ chức kinh tế và dân cư ở vùng núi cao, hải đảo và vùng đồng bào Khơ Me sống tập chung thuộc đối tượng được giảm 15% lãi xuất, các loại cho vay ưu đãi, cho vay chỉ định theo quy định của Nhà nước thì lãi xuất nợ quá hạn được tính bằng 150% mức lãi xuất cho vay thực tế đã ghi trên hợp đồng vay vốn.
Điều 3: Mức trần lãi xuất cho vay quy định tại Điều 1 và lãi xuất nợ quá hạn quy định tại Điều 2 của Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1997. Mức trần lãi xuất cho vay và lãi xuất nợ quá hạn quy định tại Quyết định số 266/QĐ - NH1 ngày 27 tháng 09 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư"; Quyết định số 181/QĐ - NH1 ngày 29 tháng 06 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về lãi xuất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng" và các Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trước đây trái với Quyết định này thì hết hiệu lực thi hành.
Số dư các loại nợ không phải là nợ quá hạn của tổ chức kinh tế và dân cư tại tổ chức tín dụng đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 chuyển sang vẫn giữ mức lãi xuất ghi trên hợp đồng vay vốn.
Các khoản cho vay của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư phát sinh kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1997 thi hành theo mức trần lãi xuất cho vay tại quyết định này.
Điều 4: Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (giám đốc) Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi xuất cho vay tại Quyết định này và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi xuất cho vay vốn và lãi xuất huy động vốn bình quân theo quy định tại Nghị quyết Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 (tháng 10/1996) để quy định các mức lãi xuất tiền gửi, lãi xuất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, loại cho vay, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của các loại hình tổ chức kinh tế, dân cư và điều kiện, địa bàn kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.
Điều 5: Chánh Văn phòng, Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt nam, Công ty Tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/06/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư | |
01/07/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 197-QĐ/NH1 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
197.1997.QĐ.NHNN.doc |