Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ
Số hiệu | 38/2006/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 24/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/08/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 29+30, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 30/07/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 76/2010/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 38/2006/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 24 tháng 7 năm 2006, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc thu phí và lệ phí trong lĩnh vực này được thực hiện một cách minh bạch và hiệu quả, đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt động liên quan đến bức xạ.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy đăng ký, giấy phép liên quan đến bức xạ. Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định về mức thu phí, lệ phí, quản lý và sử dụng các khoản thu này.
Các điểm nổi bật trong Quyết định bao gồm việc quy định rõ ràng mức thu phí cho từng loại công việc thẩm định an toàn bức xạ, cũng như quy định về tỷ lệ phần trăm phí thu được mà cơ quan thu phí được trích để trang trải chi phí. Quyết định cũng nêu rõ rằng các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp và quản lý phí, lệ phí sẽ được thực hiện theo các hướng dẫn tại các thông tư liên quan.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 3373/BKHCN-PC
ngày 08/12/2005 và Công văn số 991/BKHCN-PC ngày 26/4/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân (trong nước và nước ngoài) khi nộp hồ sơ xin cấp giấy đăng ký, giấy phép để tiến hành công việc liên quan đến bức xạ theo quy định của Nghị định 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước có chức năng thẩm định an toàn bức xạ, cấp giấy đăng ký, giấy phép trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ theo quy định của Nghị định 50/1998/NĐ-CP (gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 85% (tám mươi lăm phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo nội dung chi quy định tại khoản 8 của Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 100% (một trăm phần trăm) tiền lệ phí và 15% (mười lăm phần trăm) tiền phí thu được theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
BIỂU MỨC THU
PHÍ,
LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
I. PHÍ THẨM ĐỊNH AN TOÀN BỨC XẠ
STT |
Nội dung công việc thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Thẩm định để cấp giấy phép hoạt động chiếu xạ công nghiệp |
||
1.1 |
Sử dụng các nguồn bức xạ Gamma |
1 thiết bị |
25.000.000 |
1.2 |
Sử dụng Thiết bị X quang và các thiết bị khác |
1 thiết bị |
20.000.000 |
2 |
Thẩm định để cấp giấy phép hoạt động chụp ảnh bức xạ công nghiệp |
||
2.1 |
Sử dụng nguồn bức xạ Gamma |
1 thiết bị |
5.000.000 |
2.2 |
Sử dụng Thiết bị X quang |
1 thiết bị |
3.000.000 |
3 |
Thẩm định để cấp giấy phép sử dụng nguồn bức xạ trong các hoạt động công nghiệp, thăm dò khác |
||
3.1 |
Địa vật lý giếng khoan |
1 thiết bị |
2.000.000 |
3.2 |
Đo, phân tích trong công nghiệp, xây dựng |
1 thiết bị |
2.000.000 |
3.3 |
Đánh dấu đồng vị |
1 địa điểm |
1.000.000 |
4 |
Thẩm định để cấp giấy phép sử dụng nguồn bức xạ trong y tế |
||
4.1 |
X quang |
1 thiết bị |
1.500.000 |
4.2 |
Xạ trị áp sát |
1 thiết bị |
3.000.000 |
4.3 |
Xạ trị từ xa |
1 thiết bị |
10.000.000 |
4.4 |
Y học hạt nhân |
1 cơ sở |
5.000.000 |
4.5 |
Nguồn bức xạ trong y tế khác |
1 nguồn |
1.500.000 |
5 |
Thẩm định để cấp giấy phép nghiên cứu và đào tạo chuyên ngành bức xạ, hạt nhân có sử dụng nguồn bức xạ |
||
5.1 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 cơ sở |
2.500.000 |
5.2 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 cơ sở |
5.000.000 |
5.3 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 cơ sở |
10.000.000 |
6 |
Thẩm định để cấp giấy sản xuất sản phẩm tiêu dùng chứa chất phóng xạ |
1 cơ sở |
5.000.000 |
7 |
Thẩm định để cấp giấy phép khai thác, chế biến quặng phóng xạ và quặng sa khoáng có chất phóng xạ |
1 cơ sở
|
25.000.000 |
8 |
Thẩm định để cấp giấy phép sản xuất nguồn phóng xạ và sản xuất, lắp ráp thiết bị bức xạ |
||
8.1 |
Sản xuất nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
20.000.000 |
8.2 |
Sản xuất, lắp ráp thiết bị bức xạ có sử dụng nguồn |
1 cơ sở |
20.000.000 |
8.3 |
Sản xuất, lắp ráp Thiết bị X quang |
1 cơ sở |
5.000.000 |
9 |
Thẩm định để cấp giấy phép cất giữ nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
10.000.000 |
10 |
Thẩm định để cấp giấy phép cất giữ chất thải phóng xạ |
1 cơ sở |
30.000.000 |
11 |
Thẩm định để cấp giấy phép xử lý chất thải phóng xạ |
1 cơ sở |
20.000.000 |
12 |
Thẩm định để cấp giấy phép dịch vụ sửa chữa, thay thế nguồn bức xạ |
||
12.1 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 cơ sở |
5.000.000 |
12.2 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 cơ sở |
10.000.000 |
12.3 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 cơ sở |
20.000.000 |
13 |
Thẩm định để cấp phép dịch vụ an toàn bức xạ |
1 cơ sở |
15.000.000 |
14 |
Thẩm định để cấp giấy phép chuyển nhượng nguồn bức xạ |
||
14.1 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 nguồn |
150.000 |
14.2 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 nguồn |
300.000 |
14.3 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 nguồn |
600.000 |
15 |
Thẩm định để cấp giấy phép xuất nhập khẩu nguồn bức xạ |
||
15.1 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 nguồn |
300.000 |
15.2 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 nguồn |
600.000 |
15.3 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 nguồn |
1.200.000 |
16 |
Thẩm định để cấp giấy phép quá cảnh nguồn bức xạ |
||
16.1 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 kiện hàng |
900.000 |
16.2 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 kiện hàng |
1.800.000 |
16.3 |
Nguồn bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 kiện hàng |
3.600.000 |
17 |
Thẩm định để cấp giấy phép vận chuyển nguồn phóng xạ |
||
17.1 |
Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 1 |
1 kiện hàng |
150.000 |
17.2 |
Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 2 |
1 kiện hàng |
300.000 |
17.3 |
Nguồn phóng xạ thuộc nhóm 3 |
1 kiện hàng |
600.000 |
18 |
Thẩm định để cấp giấy phép vận chuyển chất thải phóng xạ |
1 cơ sở |
3.000.000 |
19 |
Thẩm định để cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục đích hoạt động của cơ sở bức xạ |
1 cơ sở
|
5.000.000 |
20 |
Thẩm định để cấp giấy phép nâng cấp thiết bị bức xạ |
1 thiết bị |
1.000.000 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1 bao gồm các nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ thấp:
a) Nguồn kín để hiệu chuẩn hoặc để thử có hoạt độ nhỏ hơn hoặc bằng 40 MBq;
b) Nguồn kín trong một thiết bị phân tích kín toàn bộ;
c) Nguồn kín có hoạt độ nhỏ hơn hoặc bằng 400 MBq trong một thiết bị đo hạt nhân cố định;
d) Nguồn kín trong một thiết bị đo mật độ xương;
đ) Thiết bị X quang chụp vú;
e) Thiết bị X quang chụp răng thông thường;
g) Thiết bị X quang để đo mật độ xương;
h) Thiết bị X quang chụp thú y ;
i) Thiết bị phân tích tia X kín hoàn toàn;
k) Thiết bị X quang soi kiểm tra hành lý;
l) Thiết bị X quang y tế di động;
m) Các nguồn phóng xạ kín khác có hoạt độ nhỏ hơn hoặc bằng 40 MBq không được nêu trong phụ lục này.
2. Nhóm 2 bao gồm các nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ trung bình:
a) Nguồn kín để hiệu chuẩn hoặc để thử thiết bị có hoạt độ lớn hơn 40 MBq;
b) Nguồn kín trong một thiết bị chiếu xạ máu;
c) Nguồn kín trong một thiết bị phân tích kín bộ phận;
d) Nguồn kín có hoạt độ lớn hơn 400 MBq trong một thiết bị đo cố định;
đ) Nguồn kín trong một thiết bị đo di động;
e) Nguồn kín sử dụng cho y học hạt nhân để chẩn đoán y tế hoặc thú y;
g) Thiết bị X quang chụp ảnh phóng xạ công nghiệp;
h) Thiết bị X quang cố định dùng trong y tế, bao gồm: fluoroscopy, tomography và chiopratic;
i) Thiết bị phân tích tia X kín bộ phận;
k) Thiết bị mô phỏng trong xạ trị y tế;
l) CT Scanner;
m) Nguồn sử dụng cho chụp ảnh phóng xạ công nghiệp;
n) Nguồn sử dụng cho xạ trị y tế hoặc thú y;
o) Nguồn sử dụng trong địa vật lý giếng khoan và thăm dò địa chất;
p) Các nguồn phóng xạ kín khác có hoạt độ lớn hơn 40 MBq không được nêu trong phụ lục này;
q) Các nguồn phóng xạ hở khác không được nêu trong phụ lục này;
r) Các thiết bị bức xạ ion hoá khác không được nêu trong phụ lục này.
3. Nhóm 3 bao gồm các nguồn phóng xạ và thiết bị bức xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ cao:
a) Thiết bị xạ trị dùng trong y tế hoặc thú y;
b) Nguồn phóng xạ và thiết bị chiếu xạ công nghiệp.
4. Trường hợp một cơ sở bức xạ đề nghị thực hiện thẩm định an toàn bức xạ cho giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành công việc bức xạ có nhiều công việc liên quan đến bức xạ, thì mức thu được tính như sau:
a) Đối với hồ sơ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định tại biểu trên;
b) Đối với hồ sơ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định tại biểu trên;
c) Đối với hồ sơ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc công việc trở lên liên quan đến bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định tại biểu trên.
d) Tổng số thu phí thẩm định cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ tối đa không quá 30 triệu đồng.
Thí dụ: Một cơ sở nộp hồ sơ một lần xin cấp giấy phép tiến hành công việc nâng cấp thiết bị bức xạ và vận chuyển chất thải phóng xạ thì mức phí thẩm định cơ sở đó phải nộp là: 95% x (1.000.000 + 3.000.000) = 3.800.000 đ
5. Trường hợp gia hạn hoặc sửa đổi giấy phép thì thu bằng 25% mức thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu.
II. LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
TT |
Công việc |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ |
Giấy đăng ký |
50.000 |
2 |
Cấp giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ |
Giấy đăng ký |
50.000 |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở bức xạ |
Giấy phép |
100.000 |
4 |
Cấp giấy phép cho tiến hành công việc bức xạ |
Giấy phép |
100.000 |
5 |
Cấp giấy phép cho nhân viên làm công việc bức xạ đặc biệt |
Giấy phép |
100.000 |
Ghi chú: Trường hợp gia hạn, sửa đổi giấy đăng ký, giấy phép thì thu bằng 100% lệ phí cấp giấy đăng ký, cấp giấy phép mới./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 50/1998/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/07/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ | |
14/08/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ | |
01/07/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 38/2006/QĐ-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí an toàn kiểm soát bức xạ | |
01/07/2010 | Bị thay thế | Thông tư 76/2010/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
38.2006.QD.BTC.doc |