Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin
| Số hiệu | 38/2003/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 12/03/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/03/2003 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 32/2008/QĐ-BTTTT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông | Ngày hết hiệu lực | 11/06/2008 |
Tóm tắt
|
BỘ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2003/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin là cơ quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về kiểm tra, kiểm định, đánh giá và chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet trên phạm vi cả nước.
Điều 2: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
2. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các danh mục dịch vụ và mạng viễn thông, dịch vụ bưu chính, dịch vụ Internet bắt buộc phải đăng ký và công bố chất lượng trước khi cung cấp cho người sử dụng; danh mục công trình bưu chính, viễn thông bắt buộc phải kiểm định chất lượng trước khi đưa vào khai thác; danh mục sản phẩm bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin bắt buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường.
3. Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất quy định về các điều kiện đối với cơ quan đo kiểm trong nước và ngoài nước để phục vụ cho việc quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet; danh sách các cơ quan có thẩm quyền đo kiểm về bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký chất lượng đối với dịch vụ và mạng viễn thông, dịch vụ bưu chính, dịch vụ Internet thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký và công bố chất lượng hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
5. Kiểm tra, đánh giá, cấp và thu hồi giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu thuộc danh mục bắt buộc phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
6. Kiểm tra và đánh giá về chất lượng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Tham gia thực hiện việc quản lý hệ thống chứng thực trên Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.
7. Kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng đối với các công trình bưu chính, viễn thông thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm định chất lượng trước khi đưa vào khai thác hoặc theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.
8. Kiểm tra, đánh giá việc phù hợp tiêu chuẩn kết nối đối với các mạng viễn thông theo quy định của Bộ trưởng.
9. Tổ chức xây dựng hệ thống đo kiểm chất lượng nhà nước chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet.
10. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo quy định của pháp luật.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo quy chế thanh tra và phân cấp của Bộ trưởng.
12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quản lý chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.
13. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý chất lượng chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet theo phân cấp của Bộ trưởng.
14. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
15. Được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp kinh phí và giao chỉ tiêu biên chế để hoạt động. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến quản lý chất lượng mạng, công trình, sản phẩm và dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin và Internet; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Cục theo các quy định pháp luật của nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng phụ trách, các Phó Cục trưởng, bộ máy giúp việc và các đơn vị trực thuộc.
Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về phần việc được phân công.
Điều 4: Tổ chức bộ máy của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin gồm:
1. Các phòng:
- Phòng Chất lượng sản phẩm.
- Phòng Chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng.
- Phòng Chất lượng công nghệ thông tin.
- Phòng Tổ chức - Hành chính.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Thanh tra chất lượng.
2. Các đơn vị trực thuộc:
- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 1
- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 2
- Chi Cục Quản lý chất lượng khu vực 3
- Trung tâm Đo lường.
Biên chế của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục quản lý chất lượng khu vực và Trung tâm Đo lường do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng do Cục trưởng quy định.
Mối quan hệ công tác giữa các Phòng và đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Cục trưởng quy định.
Điều 5: Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội và các đơn vị trực thuộc tại một số địa phương.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/03/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin | |
| 12/03/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin | |
| 26/12/2006 | Được bổ sung | Quyết định 49/2006/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông CNTT sửa đổi 38/2003/QĐ-BBCVT | |
| 11/06/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông Công nghệ thông tin | |
| 11/06/2008 | Bị thay thế | Quyết định 32/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38.2003.QD.BBCVT.doc |