Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ
| Số hiệu | 37/2002/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 13/09/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/09/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 54/2002; | Ngày đăng công báo | 31/10/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 04/01/2007 | |
Tóm tắt
Quyết định 37/2002/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 13 tháng 9 năm 2002, nhằm quy định tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo rằng các Giám đốc điều hành mỏ có đủ trình độ chuyên môn và năng lực quản lý để thực hiện các hoạt động khai thác khoáng sản một cách an toàn và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn, không bao gồm khai thác nước khoáng và nước nóng thiên nhiên. Đối tượng áp dụng bao gồm Giám đốc điều hành mỏ và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các chương và điều nổi bật như sau:
- Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ (Điều 1 đến Điều 9).
- Quy định về sơ yếu lý lịch Giám đốc điều hành mỏ.
- Các quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ.
Các điểm mới trong Quyết định này so với quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và năng lực quản lý của Giám đốc điều hành mỏ, cũng như quy trình bổ nhiệm và thông báo về Giám đốc điều hành mỏ. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1457/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 37/2002/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 37/2002/QĐ-BCN NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày
25/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1457/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Hoàng Trung Hải (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2002/QĐ-BCN ngày 13/9/2002 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ và được áp dụng để xem xét, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc điều hành mỏ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn, kể cả khai thác tận thu của tổ chức là doanh nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản) theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi).
Quy định này không áp dụng đối với khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên và khai thác tận thu khoáng sản của cá nhân không phải là doanh nghiệp
Điều 2. Giám đốc điều hành mỏ do tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản cử ra để trực tiếp điều hành các hoạt động khai thác khoáng sản, chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật
Điều 3. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm về việc xem xét, quyết định cử Giám đốc điều hành mỏ theo đúng trình độ và năng lực quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này để đảm bảo việc điều hành các hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chỉ được phép tiến hành hoạt động khai thác khi đã có Giám đốc điều hành mỏ có đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực và đã được chấp thuận theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của Giám đốc điều hành mỏ.
1. Đối với khai thác mỏ hầm lò:
Kỹ sư khai thác mỏ hầm lò hoặc kỹ sư xây dựng mỏ hầm lò có thời gian trực tiếp khai thác tại mỏ hầm lò không ít hơn năm năm (không kể thời gian tập sự).
2. Đối với khai thác mỏ lộ thiên:
Kỹ sư khai thác mỏ lộ thiên hoặc mỏ hầm lò có thời gian trực tiếp khai thác tại mỏ lộ thiên không ít hơn ba năm (không kể thời gian tập sự).
Nếu là kỹ sư địa chất thăm dò thì đã phải được huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên không ít hơn năm năm (không kể thời gian tập sự).
Đối với các mỏ không kim loại được khai thác bằng phương pháp lộ thiên nếu không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được khai thác bằng phương pháp thủ công đơn giản thì Giám đốc điều hành mỏ có thể có trình độ chuyên môn là trung cấp khai thác mỏ hoặc trung cấp địa chất thăm dò. Trường hợp người được bổ nhiệm làm Giám đốc điều hành mỏ có trình độ chuyên môn là trung cấp khai thác mỏ thì phải có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên không ít hơn ba năm (không kể thời gian tập sự); nếu là trình độ trung cấp địa chất thì đã phải được huấn luyện về kỹ thuật khai thác mỏ và có thời gian trực tiếp khai thác khoáng sản tại mỏ lộ thiên không ít hơn ba năm (không kể thời gian tập sự).
Điều 6. Tiêu chuẩn về năng lực quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành mỏ.
1. Nắm vững các quy định tại các văn bản pháp luật về khoáng sản và những quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Nắm vững quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và nguyên tắc kỹ thuật thiết kế khai thác mỏ, định mức kỹ thuật khai thác mỏ, nội quy, quy tắc an toàn lao động trong khai thác mỏ đã được các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành.
3. Có kinh nghiệm thực tế, năng lực, trình độ tổ chức, quản lý và điều hành kỹ thuật khai thác, kỹ thuật an toàn lao động, các biện pháp bảo vệ môi trường; có khả năng đề xuất các biện pháp để xử lý kịp thời các sự cố hoặc ngăn ngừa và thủ tiêu các nguyên nhân có thể gây ra các sự cố về kỹ thuật, an toàn lao động, môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; nắm vững các quy trình, quy phạm và các quy định hiện hành của pháp luật về quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
4. Có khả năng, trình độ và kinh nghiệm thực tế tổ chức và thực hiện việc nghiên cứu, áp dụng, cải tiến, đổi mới kỹ thuật, công nghệ khai thác khoáng sản.
Điều 7. Giám đốc điều hành mỏ là người nước ngoài cũng áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại các Điều 5 và Điều 6 của Quy định này và phải là người được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Trước khi tiến hành các hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ thông báo về Giám đốc điều hành mỏ tới Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi hoạt động khai thác mỏ).
Hồ sơ gồm có: Sơ yếu lý lịch Giám đốc điều hành mỏ (theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ;
- Bản sao hợp lệ các văn bằng chuyên môn theo quy định tại Điều 5;
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ khác nếu có liên quan.
Điều 9. Cục trưởng Cục Địa Chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) có quyền không chấp nhận Giám đốc điều hành mỏ nếu xét thấy người được bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ không đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực theo Quy định này và có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản bổ nhiệm người khác có đủ điều kiện thay thế theo quy định.
Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về Giám đốc điều hành mỏ, nếu Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) không có văn bản yêu cầu bổ nhiệm thay thế thì coi như Giám đốc điều hành mỏ đã được chấp nhận.
Điều 10. Khi thay đổi Giám đốc điều hành mỏ, trước khi các Giám đốc điều hành mỏ cũ và mới bàn giao công việc, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải thông báo và gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ mới được bổ nhiệm cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp (nơi tiến hành hoạt động khai thác mỏ) theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Điều 11. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này sẽ bị xử phạt theo điểm d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 35/CP ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoáng sản.
Điều 12. Cục trưởng Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, Cục trưởng Cục kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản thực hiện Quy định này.
SƠ YẾU LÝ LỊCH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
của... (tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
khai thác... (loại kháng sản) tại mỏ.... (tên mỏ, địa chỉ)
Số giấy phép khai thác.... ngày... tháng.... năm....
do... (cơ quan cấp giấy phép khai thác) cấp
1. Họ và tên (Giám đốc điều hành)...............................................................
2. Ngày tháng năm sinh:...............................................................................
3. Quê quán:..................................................................................................
4. Dân tộc:............................... Quốc tịch:....................................................
5. Địa chỉ thường trú:.............; Điện thoại cơ quan......., Nhà riêng.............
Di động.........................................................................................................
6. Số chứng minh thư:............. do.................... cấp (nếu là người Việt Nam);
Hộ chiếu số............................. do.................... cấp (nếu là người nước ngoài);
7. Tốt nghiệp trường................ năm...............................................................
8. Chuyên ngành đào tạo:...............................................................................
9. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào, vào thời gian nào, tên văn bằng hoặc chứng chỉ..................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
10. Các thời kỳ công tác đã trải qua: Từ tháng... năm... đến tháng... năm......
- Đảm nhận công tác:......................................................................................
- Đảm nhận chức vụ:.......................................................................................
- Thành tích nổi bật:........................................................................................
Từ tháng................. năm........ đến tháng................ năm.................................
- ......................................................................................................................
- ......................................................................................................................
11. Quyết định bổ nhiệm số:......... ngày..... tháng..... năm.... của.....
12. Sức khỏe hiện nay:....................................................................................
13. Khen thưởng, kỷ luật:...............................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
|
.... ngày... tháng... năm.... Xác nhận của Thủ trưởng tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản (ký tên, đóng dấu) |
...., ngày... tháng.... năm.... Người khai cam đoan và ký tên |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 76/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản sửa đổi
Luật Khoáng sản 1996
Nghị định 74-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/09/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ | |
| 28/09/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ | |
| 04/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
37.2002.QD.BCN.doc |