Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ
| Số hiệu | 1457/QĐ-ĐCKS | Ngày ban hành | 04/09/1997 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1998 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Vũ Chư / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 37/2002/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ | Ngày hết hiệu lực | 28/09/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 04 tháng 9 năm 1997, nhằm quy định tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo rằng các cá nhân được bổ nhiệm vào vị trí Giám đốc điều hành mỏ có đủ năng lực và trình độ chuyên môn cần thiết để thực hiện các hoạt động khai thác khoáng sản một cách an toàn và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn, không bao gồm khai thác nước khoáng và nước nóng thiên nhiên. Đối tượng áp dụng bao gồm Giám đốc điều hành mỏ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản.
Quyết định được cấu trúc thành hai phần chính: phần Quyết định và phần Quy định. Trong đó, phần Quy định bao gồm 12 điều, nêu rõ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và điều hành của Giám đốc điều hành mỏ, cũng như quy trình bổ nhiệm và thông báo về Giám đốc điều hành mỏ.
Các điểm mới nổi bật trong Quyết định này bao gồm việc yêu cầu Giám đốc điều hành mỏ phải có thời gian công tác thực tế tại mỏ cụ thể, cũng như quy định về hồ sơ cần thiết để thông báo về Giám đốc điều hành mỏ tới cơ quan chức năng. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân đã được phép hoạt động khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ trong vòng 30 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1457/1997/QĐ-ĐCKS |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày
01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật khoáng
sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ” để áp dụng thống nhất trong cả nước.
Điều 2. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998.
Điều 3. Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Đặng Vũ Chư (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ được áp dụng để xem xét, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc điều hành mỏ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn, kể cả khai thác tận thu của tổ chức là doanh nghiệp theo quy định tại Điều 65 Nghị định 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ.
Quy định này không áp dụng đối với khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên và khai thác tận thu khoáng sản của cá nhân không phải là doanh nghiệp.
Điều 2. Giám đốc điều hành mỏ là người giúp Giám đốc Mỏ trực tiếp điều hành các hoạt động khai thác khoáng sản, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Mỏ trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra về kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của mỏ.
Giám đốc Mỏ có thể kiêm nhiệm Giám đốc điều hành mỏ nếu có đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ theo quy định này.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành hoạt động khai thác khi đã có Giám đốc điều hành mỏ có đủ tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Quy định này.
Điều 4. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của Giám đốc điều hành mỏ.
1. Đối với khai thác mỏ hầm lò:
Kỹ sư khai thác hầm lò có thời gian công tác thực tế tại mỏ hầm lò không ít hơn năm (5) năm (không kể thời gian tập sự).
2. Đối với khai thác mỏ lộ thiên:
Kỹ sư khai thác mỏ có thời gian công tác thực tế tại mỏ không ít hơn ba (3) năm (không kể thời gian tập sự).
Nếu là kỹ sư địa chất thăm dò thì phải có thời gian công tác thực tế tại mỏ không ít hơn ba (3) năm (không kể thời gian tập sự) và đã qua lớp huấn luyện kỹ thuật khai thác mỏ.
3. Trường hợp đặc biệt đối với khai thác mỏ lộ thiên, nếu công nghệ khai thác thủ công đơn giản hoặc ở các vùng xa, vùng sâu, vùng cao do thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, thì Giám đốc điều hành mỏ có thể có trình độ chuyên môn là trung cấp khai thác mỏ hoặc trung cấp địa chất thăm dò có thâm niên công tác theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Tiêu chuẩn về năng lực quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành mỏ.
- Nắm vững các quy định tại các văn bản pháp luật về khoáng sản và những quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Nắm vững quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật khai thác mỏ; nội quy, quy tắc an toàn lao động trong khai thác mỏ đã được các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành.
- Có năng lực tổ chức quản lý kỹ thuật khai thác, kỹ thuật an toàn lao động, bảo vệ môi trường; có năng lực và trình độ đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời hoặc ngăn ngừa và thủ tiêu nguyên nhân gây ra các sự cố về kỹ thuật, an toàn lao động, môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.
- Có khả năng trình độ tổ chức và thực hiện việc nghiên cứu, áp dụng, cải tiến, đổi mới kỹ thuật - công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ.
Điều 6. Giám đốc điều hành mỏ là người nước ngoài cũng áp dụng tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 của Quy định này và phải là người được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Trước khi tiến hành các hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ thông báo về Giám đốc điều hành mỏ tới Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi hoạt động khai thác mỏ).
Hồ sơ về Giám đốc điều hành mỏ gồm có:
- Sơ yếu lý lịch Giám đốc điều hành mỏ (theo mẫu);
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ;
- Bản sao các văn bằng chuyên môn;
- Bản sao chứng chỉ quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý hành chính nhà nước (nếu có);
- Bản sao các chứng chỉ về ngoại ngữ (nếu có);
- Bản sao chứng chỉ đào tạo Giám đốc điều hành mỏ (nếu có);
- Bản sao chứng chỉ các lớp đào tạo về quản lý môi trường, an toàn lao động, hoặc các văn bằng, chứng chỉ liên quan khác (nếu có).
Điều 8. Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) có quyền không chấp nhận Giám đốc điều hành mỏ nếu không đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực theo Quy định này và có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản bổ nhiệm người thay thế theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về Giám đốc điều hành mỏ, nếu Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) không có văn bản yêu cầu bổ nhiệm thay thế thì coi như Giám đốc điều hành mỏ đã được chấp nhận.
Điều 9. Khi thay đổi Giám đốc điều hành mỏ, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ mới được bổ nhiệm cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp (nơi tiến hành hoạt động khai thác mỏ) để thông báo và được chấp thuận, trước khi các Giám đốc điều hành mỏ cũ và mới bàn giao công việc.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này sẽ bị xử phạt theo điểm d, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 35/CP ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoáng sản.
Điều 11. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân đã được phép hoạt động khai thác khoáng sản trước ngày Quy định này có hiệu lực có trách nhiệm gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Sở Công nghiệp nơi đang hoạt động khai thác.
Điều 12. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ CỦA (TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)..............
Số giấy phép:......... ngày.... tháng.... năm.....
do........................ cấp
1. Họ và tên (Giám đốc điều hành)................................
2. Ngày tháng năm sinh...........................................
3. Quê quán......................................................
4. Dân tộc........................ Quốc tịch.....................
5. Hộ chiếu số....... Nơi cấp.......... (nếu là người nước ngoài)
6. Tốt nghiệp trường.............................. Năm...........
7. Chuyên ngành đào tạo..........................................
8. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào, vào thời gian nào, tên văn bằng hoặc chứng chỉ
.................................................................
.................................................................
.................................................................
9. Các thời kỳ công tác đã trải qua:
Từ tháng..... năm..... đến tháng..... năm......
- Đảm nhận công tác...........................................
- Đảm nhận chức vụ............................................
- Thành tích nổi bật..........................................
Từ tháng..... năm..... đến tháng..... năm......
-
-
10. Quyết định bổ nhiệm số:.......... ngày.... tháng..... năm.... của.........................
11. Sức khoẻ hiện nay............................................
12. Khen thưởng, kỷ luật.........................................
.................................................................
.................................................................
|
....., ngày... tháng... năm... |
....., ngày... tháng... năm... |
|
Xác nhận của Thủ trưởng tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản |
Người khai cam đoan và ký tên |
|
(Ký tên, đóng dấu) |
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/09/1997 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ | |
| 01/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ | |
| 28/09/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1457/1997/QĐ-ĐCKS Quy định tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ | |
| 28/09/2002 | Bị thay thế | Quyết định 37/2002/QĐ-BCN tiêu chuẩn trình độ năng lực giám đốc điều hành mỏ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
1457.1997.QD.DCKS.doc |