Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân
Số hiệu | 357/QĐ-NH2 | Ngày ban hành | 24/12/1996 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/1997 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Chu Văn Nguyễn / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 11/11/1999 |
Tóm tắt
Quyết định 357/QĐ-NH2 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 12 năm 1996, nhằm mục tiêu sửa đổi và huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán của Quỹ tín dụng nhân dân. Quyết định này được áp dụng cho các tổ chức tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc.
Văn bản quy định cụ thể về việc sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay, bao gồm các tài khoản liên quan đến nợ cho vay trong hạn, nợ quá hạn và nợ khó đòi. Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi và sắp xếp lại các tài khoản cho vay.
- Điều 2: Quy định nội dung hạch toán trên các tài khoản mới.
- Điều 3: Huỷ bỏ một số tài khoản cũ không còn phù hợp.
- Điều 4: Thủ tục chuyển đổi, xử lý số liệu từ tài khoản cũ sang tài khoản mới.
- Điều 5: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
- Điều 6: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân loại và tổ chức lại các tài khoản cho vay, giúp cải thiện công tác quản lý tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân. Quyết định có hiệu lực thi hành từ đầu năm 1997, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng thực hiện các quy định mới một cách đồng bộ và hiệu quả.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-NH2 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ HUỶ BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài
chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-NH5 ngày 13-11-1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, sắp xếp lại các tài khoản cho vay trong hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
23 Quan hệ tiền vay với các tổ chức tín dụng trong nước
231 Cho vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam.
2311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2314 Nợ khó đòi
232 Cho vay trung và dài hạn các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
2321 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
2322 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
2323 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
2324 Nợ khó đòi
30 Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam
301 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3011 Doanh nghiệp Nhà nước
3012 Hợp tác xã
3013 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3014 Doanh nghiệp tư nhân
3019 Các đối tượng khác
302 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3021 Doanh nghiệp Nhà nước
3022 Hợp tác xã
3023 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt nam
3024 Doanh nghiệp tư nhân
3029 Các đối tượng khác
303 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3031 Doanh nghiệp Nhà nước 3032 Hợp tác xã
3033 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3034 Doanh nghiệp tư nhân 3039 Các đối tượng khác
304 Nợ khó đòi
3041 Doanh nghiệp Nhà nước 3042 Hợp tác xã
3043 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3044 Doanh nghiệp tư nhân 3049 Các đối tượng khác
31 Cho vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam
311 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3111 Doanh nghiệp Nhà nước 3112 Hợp tác xã
3113 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3114 Doanh nghiệp tư nhân 3119 Các đối tượng khác
312 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3121 Doanh nghiệp Nhà nước 3122 Hợp tác xã
3123 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3124 Doanh nghiệp tư nhân 3129 Các đối tượng khác
313 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3131 Doanh nghiệp Nhà nước
3132 Hợp tác xã
3133 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3134 Doanh nghiệp tư nhân
3139 Các đối tượng khác
314 Nợ khó đòi
3141 Doanh nghiệp Nhà nước 3142 Hợp tác xã
3143 Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam
3144 Doanh nghiệp tư nhân 3149 Các đối tượng khác
32 Các khoản cho vay khác bằng đồng Việt Nam
324 Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
3241 Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
3242 Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
3243 Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
3244 Nợ khó đòi
Điều 2: Nội dung hạch toán trên các tài khoản quy định tại Điều 1:
1. Đối với các tài khoản "Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay và các khoản vay được Quỹ tín dụng gia hạn nợ và được đánh giá là có khả năng trả nợ đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho các tổ chức, cá nhân vay.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp
Số dư nợ: - Phản ánh số tiền các tổ chức, cá nhân đang nợ trong hạn và được gia hạn
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân vay tiền.
2. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trong vòng 180 ngày
Bên Có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân nợ đã quá hạn trong vòng 180 ngày.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ quá hạn trong vòng 180 ngày chưa trả.
3. Đối với các tài khoản "Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã quá hạn trả từ 181 ngày đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn phải trả, còn có khả năng thu hồi.
Nội dung hạch toán các tài khoản này giống như nội dung hạch toán các tài khoản "Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi".
4. Đối với các tài khoản "Nợ khó đòi"
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam Quỹ tín dụng cho các tổ chức tín dụng khác trong nước, các tổ chức, cá nhân vay đã được đánh giá là khó đòi (khó thu hồi hoặc không có khả năng thu hồi).
Bên nợ ghi: - Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn trên 360 ngày
- Số tiền cho vay (trong hạn và quá hạn) đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Bên có ghi: - Số tiền các tổ chức, cá nhân trả nợ
Số dư nợ: - Phản ảnh số tiền các tổ chức, cá nhân vay và đã được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức, cá nhân có nợ khó đòi.
Điều 3: Huỷ bỏ các tài khoản sau đây trong Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân ban hành theo Quyết định số 225/QĐ-NH2 ngày 30-11-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
1. Tài khoản 2319 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn
2. Tài khoản 2329 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn
3. Tài khoản 309 - Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn
4. Tài khoản 319 - Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn
5. Tài khoản 3249 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
Điều 4: Thủ tục chuyển đổi, xử lý các số liệu từ các tài khoản cũ sang các tài khoản mới: Phải rà soát, kiểm kê, đánh giá số dư trên các tài khoản cũ để phân loại và chuyển vào các tài khoản mới tương ứng (đã được sửa đổi, sắp xếp lại theo Điều 1 Quyết định này).
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Điều 6: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Chu Văn Nguyễn (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh Ngân hàng Hợp tác xã tín dụng Công ty tài chính 1990 38-LCT/HĐNN8] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 299/QĐ-NH5 "Quy chế phân loại dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng"
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/1996 | Văn bản được ban hành | Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân | |
01/01/1997 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân | |
11/11/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 357/QĐ-NH2 sửa đổi và huỷ bỏ tài khoản hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
357.QD.NH2.doc |