Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế
Số hiệu | 3522/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 29/10/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/11/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 61/2002; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế | Ngày hết hiệu lực | 20/09/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm xác định vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên-Huế. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và khai thác hiệu quả các hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây, cùng với các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyển tải và tránh bão. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải trong khu vực.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển thuộc tỉnh Thừa Thiên-Huế.
- Điều 2: Quy định phạm vi vùng nước cụ thể cho từng cảng.
- Điều 3: Xác định vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch và neo đậu cho tàu thuyền.
- Điều 4: Giao trách nhiệm cho Cảng vụ Thừa Thiên-Huế trong việc quản lý hoạt động hàng hải.
- Điều 6: Quy định hiệu lực thi hành của Quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến quản lý hàng hải tại khu vực Thừa Thiên-Huế.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3522/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THỪA THIÊN-HUẾ VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ THỪA THIÊN-HUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng Hải
Việt
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/03/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên-Huế tại Công văn số 777/UB-GT
ngày 12 tháng 04 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế bao gồm:
- Vùng nước trước cầu cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
- Vùng nước của các tuyến luồng vào cảng, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc khu vực cảng Thuận An, cảng Xăng dầu Thuận An và cảng Chân Mây.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế được tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, nằm trong giới hạn như sau:
1. Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An:
a) Về phía đất liền: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm có tọa độ sau:
A1. 16o33’24”N; 107o38’38”E
A2. 16o33’06”N; 107o38’25”E
A3. 16o33’00”N; 107o37’48”E
A4. 16o33’35”N; 107o37’09”E
A5. 16o33’54”N; 107o37’12”E
- Ở phía Đông: từ điểm A1 chạy dọc theo ven bờ đến điểm A7 có tọa độ:
A7. 16o34’00”N; 107o38’30”E
- Ở phía Tây: từ điểm A5 chạy dọc theo ven bờ lên phía Bắc đến điểm A6 có tọa độ:
A6. 16o35’00”N; 107o35’58”E
b) Về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối điểm A6, F1, F2 và A7. Các điểm F1, F2 có tọa độ:
- F1. 16o37’30”N; 107o36’07”E
- F2. 16o35’43”N; 107o40’20”E
2. Khu vực cảng Chân Mây:
a) Về phía vịnh Chân Mây: là toàn bộ vùng nước trong vịnh Chân Mây được giới hạn từ điểm C1, chạy theo bờ vịnh, đến điểm C2. Các điểm C1, C2 có tọa độ:
- C1. 16o20’42”N; 108o01’06”E (mũi Chân Mây Đông)
- C2. 16o20’40”N; 107o57’00”E (mũi Chân Mây Tây)
b) Về phía biển: : là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm C1, B1, B2 và C2. Các điểm B1, B2 có tọa độ:
- B1. 16o22’38”N; 108o01’54”E
- B2. 16o22’38”N; 107o57’51”E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng: Thuận An, Xăng dầu Thuận An và Chân Mây được quy định như sau:
1. Vùng đón, trả hoa tiêu và kiểm dịch:
a) Khu vực cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: được giới hạn nửa đường tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ:
16o35’48”N; 107o37’36”E
b) Khu vực cảng Chân Mây: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý với tâm tại vị trí có tọa độ: 16o21’17”N; 108o00’00”E
2. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a) Đối với cảng Thuận An và cảng Xăng dầu Thuận An: tại các vị trí có tọa độ:
16o33’30”N; 107o38’03”E và 16o33’54”N; 107o37’42”E.
b) Đối với cảng Chân Mây:
- Cho tầu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT tại vị trí có tọa độ:
16o19’35”N; 108o00’23”E.
- Cho tầu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí có tọa độ:
16o19’55”N; 107o59’54”E.
Điều 4: Cảng vụ Thừa Thiên-Huế có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định tại các Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Quyết định này, Cảng vụ Thừa Thiên-Huế còn có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế.
Điều 6:
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên-Huế, Giám đốc Cảng vụ Thừa Thiên-Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/10/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế | |
14/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế | |
20/09/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3522/2002/QĐ-BGTVT vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Thừa Thiên-Huế khu vực trách nhiệm Cảng vụ Thừa Thiên-Huế | |
20/09/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế |