Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 40/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 28/08/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/09/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 640+64, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 05/09/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Thừa Thiên Huế | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng các ranh giới và khu vực hoạt động của các cảng biển trong tỉnh, từ đó đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước các bến cảng, cầu cảng của cảng biển Thuận An và Chân Mây, cùng với các khu vực như luồng cảng biển, khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão. Đối tượng áp dụng là Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là việc xác định ranh giới cụ thể của vùng nước các cảng biển (Điều 1 và Điều 2), quy định về khu vực đón trả hoa tiêu và kiểm dịch (Điều 3), cùng với trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế trong việc quản lý an toàn hàng hải (Điều 4). Một điểm mới trong Quyết định này là việc bãi bỏ Quyết định số 3522/2002/QĐ-BGTVT, nhằm cập nhật và điều chỉnh các quy định cho phù hợp với thực tiễn hiện tại.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và sẽ thay thế các quy định trước đây không còn phù hợp. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, đảm bảo các bên liên quan có thời gian để thích ứng với các quy định mới.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THỪA THIÊN HUẾVÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THỪA THIÊN HUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại công văn số 4091/UBND-NCCS ngày 30 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm:
a) Vùng nước trước các bến cảng, cầu cảng của cảng biển Thuận An: Thuận An, Xăng dầu Thuận An.
b) Vùng nước trước các bến cảng, cầu cảng của cảng biển Chân
Mây: Chân Mây, Alcan Việt
c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Cảng biển Thuận An:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4, có tọa độ sau đây:
TA1: 16o35’00” N, 107o35’58” E;
TA2: 16o37’30” N, 107o36’07” E;
TA3: 16o35’43” N, 107o40’20” E;
TA4: 16o34’00” N, 107o38’30” E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm TA4 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc và theo bờ của phá Tam Giang đến điểm TA5 có tọa độ: 16o33’24” N, 107o38’38” E. Từ điểm TA5 nối tiếp bởi các đoạn thẳng nối các điểm TA6, TA7 và TA8 có tọa độ sau đây:
TA6: 16o33’06’ N, 107o38’25” E;
TA7: 16o33’05” N, 107o38’06” E;
TA8: 16o33’53” N, 107o37’17” E.
Từ điểm TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.
2. Cảng biển Chân Mây:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CM1, CM2, CM3 và CM4, có tọa độ sau đây:
CM1: 16o20’40” N, 107o57’00” E (mũi Chân Mây Tây);
CM2: 16o22’38” N, 107o57’51” E;
CM3: 16o22’38” N, 108o01’54” E;
CM4: 16o20’42” N, 108o01’06” E (mũi Chân Mây Đông).
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm CM1 chạy dọc theo bờ vụng Chân Mây về phía Nam đến điểm CM4.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế, được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Cảng biển Thuận An: là vùng nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Bắc có bán kính 1,5 hải lý, với tâm có vị trí tại toạ độ: 16035’48” N, 107037’36” E.
b) Cảng biển Chân Mây: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại toạ độ: 16021’17” N, 108000’00” E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:
a) Cảng biển Thuận An:
- Vị trí TA9 và TA10: cho mọi tàu thuyền, tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA9: 16o33’30” N, 107o38’03” E;
TA10: 16o33’54” N, 107o37’42” E.
- Khu TA11 và TA12: cho tàu thuyền có trọng tải đến 3000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 250 mét, với tâm tại vị trí có tọa độ sau đây:
TA11: 16o33’50” N, 107o37’02” E;
TA12: 16o33’55” N, 107o37’10” E.
- Khu TA5 và TA6: cho tàu thuyền có trọng tải đến 2000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 220 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA13: 16o33’48” N, 107o37’36” E;
TA14: 16o33’42” N, 107o37’42” E.
- Khu TA15 và TA16: cho tàu thuyền có trọng tải đến 1500 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 200 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA15: 16o33’33” N, 107o37’53” E;
TA16: 16o33’30” N, 107o37’59” E.
- Khu TA17: cho tàu thuyền có trọng tải đến 1000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 180 mét, với tâm tại vị trí có tọa độ: 16o33’26” N, 107o38’05” E.
- Khu TA18, TA19 và TA20: cho tàu thuyền có trọng tải đến 500 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi 3 đường tròn có đường kính 140 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA18: 16o33’23” N, 107o38’11” E;
TA19: 16o33’23” N, 107o38’16” E;
TA20: 16o33’22” N, 107o38’22” E.
b) Cảng biển Chân Mây:
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí CM5 có tọa độ 16019’55”N, 107059’54”E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT, tại vị trí CM6 có tọa độ 16019’35’’N; 108000’23’’E.
3. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão khác: theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5.
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 3522/2002/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Thừa Thiên Huế và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu VT, PC (5). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/08/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế | |
20/09/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2007.QD.BGTVT.zip |