Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001
| Số hiệu | 34/2001/QĐ-UB | Ngày ban hành | 19/02/2001 |
| Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 19/02/2001 | |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Quang Vinh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 02/04/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 34/2001/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 10 tháng 04 năm 2001, nhằm mục tiêu giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích cho năm 2001. Văn bản này quy định cụ thể về số ngày công nghĩa vụ lao động mà mỗi công dân phải thực hiện, cũng như các quy định liên quan đến việc thay thế lao động bằng hình thức đóng tiền.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định này bao gồm toàn bộ công dân cư trú tại Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có cả người tạm trú từ 6 tháng trở lên. Đối tượng áp dụng là những người có nghĩa vụ tham gia lao động công ích, với quy định cụ thể về số ngày công và mức đóng tiền thay công cho từng khu vực.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều quy định về:
- Số ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm.
- Quy định về việc miễn, tạm miễn nghĩa vụ lao động.
- Phân phối và sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích.
- Trách nhiệm của các sở-ngành và ủy ban nhân dân các cấp.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm việc quy định mức đóng tiền thay công cụ thể cho từng khu vực, cũng như việc phân phối quỹ ngày công cho các cấp quản lý địa phương. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 34/2001/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH NĂM 2001
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích số 15/1999/PL-UBTVQH10 ngày 3/9/1999 của ủy ban Thường vụ Quốc hội và Lệnh số 07 L/CTN ngày 16/9/1999 của Chủ tịch nước về việc công bố Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích ;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại công văn số 35/HĐ ngày 12/02/2001 và công văn số 81/HĐ ngày 6/4/2001 của Ban Văn hóa xã hội-Hội đồng nhân dân thành phố ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố tại tờ trình số 143/TT-LĐTBXH ngày 17/01/2001 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay giao chỉ tiêu kế hoạch huy động và phân phối sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 theo biểu đính kèm.
Điều 2.-
1- Số ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm của mỗi công dân kể cả người tạm trú liên tục từ 6 tháng trở lên là 10 ngày.
2- Trường hợp nếu không trực tiếp đi lao động thì phải có người làm thay hoặc đóng tiền thay công.
Quy định mức đóng tiền thay công trực tiếp năm 2001 cho người có nghĩa vụ tham gia lao động công ích cư trú tại thành phố như sau :
- Khu vực nội thành 7.000 đồng/ngày công.
- Khu vực ngoại thành và các quận 2, 4, 7, 8, 9, 12, Thủ Đức : 5.000 đồng/ngày công.
Điều 3.- Các trường hợp được miễn, tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm thực hiện theo quy định tại điều 4, điều 5, Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích.
Việc tạm miễn huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 đối với những người trong hộ xóa đói giảm nghèo được phường-xã xác nhận và đang trong chương trình xóa đói giảm nghèo của thành phố được thực hiện như năm 2000.
Điều 4.- Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 được phân phối sử dụng theo quy định tại điều 7 Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ, cụ thể như sau :
1- Phần sử dụng tối đa không quá 10% quỹ ngày công lao động công ích dành cho cấp thành phố được để lại cho phường-xã sử dụng vào các công trình công ích do phường-xã quản lý.
2- Quận-huyện sử dụng tối đa 20% quỹ ngày công lao động công ích để hỗ trợ việc xây dựng, tu bổ các công trình công ích quận-huyện hoặc công trình công ích của phường-xã có nhiều khó khăn. Mức cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp quận-huyện quyết định.
3- Phường-xã, thị trấn được sử dụng quỹ ngày công lao động công ích còn lại sau khi trừ phần quỹ dành cho cấp quận-huyện.
Điều 5.- Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức huy động và quản lý việc sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích tại địa phương bao gồm chi phí quản lý, tuyên truyền, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng và các chi phí có liên quan trực tiếp khác do ngân sách địa phương cấp theo quy định hiện hành.
Điều 6.- Chủ tịch ủy ban nhân dân quận-huyện, phường-xã, thị trấn xây dựng kế hoạch sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Việc quản lý sử dụng quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích phải đảm bảo đúng mục đích, công khai, dân chủ. Việc huy động và thực hiện công trực tiếp hoặc công gián tiếp phải thông báo công khai cho nhân dân biết.
Điều 7.-
- Người có thành tích trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động công ích được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
- Người nào có hành vi chống đối, cản trở việc huy động, trốn tránh thực hiện nghĩa vụ lao động công ích thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 8.- Trách nhiệm của các sở-ngành có liên quan và ủy ban nhân dân các quận-huyện :
1- Sở Tài chánh-Vật giá thành phố :
- In, phát hành biên nhận thu tiền thay công nghĩa vụ lao động công ích cho phường-xã, thị trấn.
- Duyệt cấp kinh phí quản lý theo đề nghị của quận-huyện và hướng dẫn thực hiện.
- Quyết toán tài chính việc sử dụng quỹ ngày công bằng tiền trên địa bàn thành phố hàng năm.
2- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả huy động và sử dụng Quỹ ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và ủy ban nhân dân thành phố .
3- Chủ tịch ủy ban nhân dân quận-huyện chịu trách nhiệm thẩm định và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích của phường-xã, thị trấn trên địa bàn, báo cáo kết quả công tác huy động và sử dụng quỹ ngày công lao động công ích cho ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 9.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 10.- Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở-ban-ngành thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân quận-huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
|
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 24/1999/QĐ-UB đơn giá xây dựng cơ bản Thành phố Hà Nội
Quyết định 157/1999/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 24/1999/QĐ-UB Lào Cai
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 138/2000/QĐ-TTg hợp nhất DA định canh định cư,hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn, CT xây dựng trung tâm cụm xã miền núi,vùng cao
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh
Thông tư 12/2000/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thuộc chương trình 135
Nghị định 14/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế đấu thầu kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP
Nghị định 88/1999/NĐ-CP Quy chế Đấu thầu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 19/02/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 | |
| 19/02/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 | |
| 01/04/2002 | Bị thay thế | Quyết định 120/2002/QĐ-UB | |
| 02/04/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 34/2001/QĐ-UB giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2001 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
QD 34.2001.zip | |
|
|
Quy dinh kem theo QD 34.2001.zip |
