Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh
Số hiệu | 36/1999/QĐ-UB | Ngày ban hành | 06/02/1999 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 06/02/1999 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Quốc Lộng / Phó Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 3522/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013 | Ngày hết hiệu lực | 13/11/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 36/1999/QĐ-UB được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh vào ngày 10 tháng 4 năm 1999, nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng vai trò và trách nhiệm của Sở trong việc quản lý nhà nước về ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các lĩnh vực như cơ khí luyện kim, điện tử, hóa chất, tài nguyên khoáng sản và điện năng. Đối tượng áp dụng là Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở, cơ cấu tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác và tổ chức thực hiện. Một số điểm nổi bật trong Quyết định là việc xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể của Sở, như xây dựng văn bản pháp quy, quy hoạch phát triển công nghiệp, quản lý chất lượng sản phẩm và thực hiện thanh tra nhà nước.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định. Điều này tạo điều kiện cho Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp hoạt động hiệu quả hơn trong việc quản lý và phát triển ngành công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh.
UBND
TỈNH BẮC NINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/1999/QĐ-UB |
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư Liên Bộ số 18/LB-TT ngày 29/6/1996 của Bộ Công nghiệp - Ban Tổ chức - Cán bộ chính phủ, hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp, các sở, Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan, UBND các huyện thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
|
CHỦ
TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY, MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ CÔNG
NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
(Ban hành kèm theo quyết định số 36/1999/QĐ-UB ngày 10 tháng 4 năm 1999 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1: Vị trí, chức năng:
Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (viết tắt CN-TTCN) là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành công nghiệp bao gồm: Cơ khí luyện kim, điện tử, tin học, hoá chất, địa chất, tài nguyên, khoáng sản, mỏ (bao gồm cả than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý) điện và công nghiệp tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn:
1- Giúp UBND tỉnh xây dựng các văn bản pháp quy (quyết định, chỉ thị..) để thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp luật thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh; ban hành các văn bản theo thẩm quyền.
2- Xây dựng, trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch về phát triển công nghiệp, lưới điện, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.
3- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thực hiện các quy định về tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình, quy phạm kỹ thuật, an toàn công nghiệp theo quy định của Chính phủ, Bộ Công nghiệp và UBND tỉnh.
4- Nghiên cứu, tổng hợp các kiến nghị của cơ sở, để đề xuất với Chính phủ, Bộ Công nghiệp bổ sung, sửa đổi các chính sách về kinh doanh của công nghiệp trên địa bàn tỉnh, hoặc kiến nghị với UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi theo thẩm quyền.
5- Giúp UBND tỉnh quản lý việc khai thác và bảo vệ tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo Luật Khoáng sản và các quy định khác của Chính phủ, của Bộ Công nghiệp.
6- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về điện năng trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Công nghiệp và UBND tỉnh.
7- Quản lý chất lượng sản phẩm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công nghiệp và UBND tỉnh.
8- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong các ngành sản xuất công nghiệp do Sở quản lý.
9- Trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án: Đầu tư chiều sâu, các dự án mới, các dự án hợp tác liên doanh, liên kết với nước ngoài về sản xuất công nghiệp do Sở quản lý theo phân cấp của UBND tỉnh.
10- Tham gia với Sở Kế hoạch-Đầu tư thẩm định việc thành lập Doanh nghiệp trong ngành công nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các ngành, các tổ chức trong việc tổ chức, sắp xếp lại Doanh nghiệp Nhà nước trong ngành công nghiệp theo sự phân công của UBND tỉnh.
11- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn theo sự phân cấp của UBND tỉnh.
12- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các Doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh, về sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo phân công hiện hành của tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, quý, năm theo quy định hoặc yêu cầu đột xuất đối với các cơ quan có thẩm quyền.
13- Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
14- Cấp và thu hồi các loại giấy phép thuộc lĩnh vực do Sở quản lý theo quy định của pháp luật và sự phân công, uỷ quyền của UBND tỉnh.
15- Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên ngành nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn làm công tác công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - điện ở các huyện, thị xã trong tỉnh.
16- Thực hiện hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp điện - tài nguyên khoáng sản thuộc Sở, được Bộ Công nghiệp uỷ quyền và UBND tỉnh giao.
17- Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành công nghiệp ở địa phương trình UBND tỉnh.
18- Quản lý về tổ chức và công chức, viên chức, tài sản, kinh phí của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
19- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
1- Lãnh đạo Sở có: Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở và quản lý Nhà nước chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trên từng lĩnh vực do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền.
Các Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở và Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh.
2- Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ của Sở gồm:
Phòng Kế hoạch.
Phòng Kỹ thuật - Quản lý tài nguyên khoáng sản.
Phòng Quản lý điện.
Phòng Quản lý công nghiệp ngoài quốc doanh.
Phòng Tổ chức - Tổng hợp.
Thanh tra Sở.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng phòng, Phó phòng của Sở thực hiện theo phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ hiện hành của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Biên chế của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh nằm trong tổng biên chế của tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4: Mối quan hệ công tác:
1- Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
2- Đối với các Sở, Ban, ngành trong tỉnh, Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp là mối quan hệ phối hợp trên cơ sở hợp tác, giúp đỡ tạo điều kiện, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3- Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp phối hợp với UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp và bộ phận quản lý Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp của Phòng Nông nghiệp về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý Nhà nước về điện, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
1- Căn cứ quy định trên đây, Giám đốc Sở Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.
2- Giám đốc Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp; quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn các phòng, ban chuyên môn và đơn vị thuộc Sở.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/02/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh | |
06/02/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh | |
13/11/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 36/1999/QĐ-UB nhiệm vụ quyền hạn tổ chức bộ máy Sở Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp Bắc Ninh | |
13/11/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Lào Cai |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QC kem theo QD 36-99.zip | |
|
QD 36-99.zip |