Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển
| Số hiệu | 33/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 01/06/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/06/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 08, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 08/06/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 132/2013/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển và cấp lý lịch liên tục của tàu biển | Ngày hết hiệu lực | 05/11/2013 |
Tóm tắt
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 33/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN, KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN, CẤP SỔ LÝ LỊCH TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước quốc tế về
an toàn sinh mạng con người trên biển;
Thực hiện quy định của sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an
toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74) ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế
về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ luật ISPS); Nghị quyết số 5 về thúc đẩy hợp
tác và hỗ trợ kỹ thuật ngày 12/12/2002 của Hội nghị quốc tế về an toàn sinh mạng
con người trên biển;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (tại công văn số 2428/GTVT-TC ngày
26/4/2005);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển, như sau:
|
STT |
Danh mục phí |
Mức thu (đồng/lần) |
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển |
5.500.000 |
|
2 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển và cấp giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển |
5.500.000 |
|
3 |
Thẩm định cấp sổ lý lịch tàu biển |
500.000 |
|
4 |
Trường hợp thẩm định, phê duyệt lần 2, đánh giá lại, cấp lại sổ lý lịch tàu biển |
20% mức thu lần đầu |
Điều 2. Đối tượng nộp phí theo Điều 1 quy định tại Quyết định này bao gồm:
1. Các doanh nghiệp quản lý, khai thác cảng biển tiếp nhận các loại tàu biển Việt Nam hoạt động trên tuyến quốc tế và tàu biển nước ngoài tại vùng nội thủy, lãnh hải của Việt Nam, dưới đây:
a) Tàu khách;
b) Tàu hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên;
c) Giàn khoan di động ngoài khơi.
2. Các công ty khai thác các loại tàu biển Việt Nam quy định tại điểm a, b, và c, khoản 1 Điều này.
Điều 3. Cục Hàng hải Việt Nam, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển có trách nhiệm tổ chức thu phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển theo quy định tại Quyết định này (sau đây gọi chung là cơ quan thu phí).
Điều 4. Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định, phê duyệt và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ làm công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, các máy móc thiết bị quản lý phục vụ trực tiếp cho công tác thẩm định, phê duyệt và thu phí;
đ) Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế và thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thẩm định, phê duyệt và thu phí;
e) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thẩm định, phê duyệt và thu phí;
g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ thẩm định, phê duyệt và trực tiếp thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan thu phải cân đối vào kế hoạch tài chính năm. Quá trình quản lý phải sử dụng đúng nội dung chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hoá đơn hợp pháp theo quy định. Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được để lại thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 035, tiểu mục 08 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Đối với các trường hợp đã tạm thu trước đây với mức thu cao hơn mức thu quy định tại Quyết định này thì thực hiện thu, nộp phí theo mức thu quy định tại Quyết định này. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, quyết toán phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, cơ quan thu phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/06/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển | |
| 23/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển | |
| 05/11/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 33/2005/QĐ-BTC chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển kế hoạch cấp sổ lý lịch tàu biển | |
| 05/11/2013 | Bị thay thế | Thông tư 132/2013/TT-BTC thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
33.2005.QD.BTC.doc |