Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm
Số hiệu | 3065/QĐ-BNN-NN | Ngày ban hành | 07/11/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/11/2005 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 5530/QĐ-BNN-PC Về việc bãi bỏ văn bản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | Ngày hết hiệu lực | 24/12/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vào ngày 07 tháng 11 năm 2005, nhằm quy định các điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ và buôn bán gia cầm cùng sản phẩm gia cầm. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn vệ sinh thú y, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến gia cầm và sản phẩm gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam, áp dụng cho tổ chức và cá nhân trong nước cũng như nước ngoài. Cấu trúc của văn bản được chia thành nhiều chương, trong đó nổi bật là các chương quy định chung, chăn nuôi gia cầm, ấp trứng, vận chuyển và giết mổ gia cầm.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các điều kiện vệ sinh thú y cần thiết cho từng hoạt động, cũng như các hành vi bị cấm trong lĩnh vực chăn nuôi và buôn bán gia cầm. Đặc biệt, văn bản yêu cầu các cơ sở phải có giấy chứng nhận kiểm dịch và thực hiện các biện pháp khử trùng, tiêu độc nghiêm ngặt.
Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan chức năng, bao gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thực hiện và giám sát việc thi hành. Các tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành về thú y và giống vật nuôi.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3065/QĐ-BNN-NN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI, ẤP TRỨNG, VẬN CHUYỂN, GIẾT MỔ, BUÔN BÁN GIA CẦM VÀ SẢN PHẨM GIA CẦM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi và Nghị định số 47/2005/NĐ-CP ngày 08/4/2005 về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Công điện số 1686/TTg-NN ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI, ẤP TRỨNG, VẬN CHUYỂN, GIẾT MỔ, BUÔN
BÁN GIA CẦM VÀ SẢN PHẨM GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3065/BNN-NN ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng trong lĩnh vực chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm.
2. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm, sản phẩm gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Gia cầm gồm gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, chim cút, đà điểu, chim cảnh.
2. Sản phẩm gia cầm gồm thịt, trứng và các phụ phẩm khác ở dạng tươi sống và sơ chế.
3. Chăn nuôi nhỏ ở hộ gia đình là chăn nuôi tận dụng, phân tán với số lượng gia cầm có mặt thường xuyên dưới 200 con.
4. Chăn nuôi gia trại là chăn nuôi sản xuất hàng hóa nhưng chưa đạt tiêu chí trang trại, với số lượng gia cầm thường xuyên từ 200 đến dưới 2.000 con.
5. Chăn nuôi trang trại là chăn nuôi có quy mô thường xuyên từ 2.000 con trở lên (theo tiêu chí về kinh tế trang trại).
6. Cơ sở ấp trứng bao gồm các lò ấp thủ công, trạm ấp công nghiệp.
Chương 2.
CHĂN NUÔI GIA CẦM VÀ CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
Điều 3. Điều kiện chăn nuôi an toàn dịch bệnh
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia cầm phải đăng ký với cơ quan thú y để thẩm định điều kiện vệ sinh thú y. Khi có đủ điều kiện vệ sinh thú y do cơ quan thú y xác nhận và các điều kiện khác theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y mới được sản xuất, kinh doanh.
2. Chăn nuôi nhỏ ở hộ gia đình, chuồng nuôi phải cách biệt với nhà ở; chăn nuôi gia trại và chăn nuôi trang trại phải cách xa khu dân cư, bệnh viện, trường học, chợ, công sở bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y và an toàn sinh học.
3. Khu vực chăn nuôi phải có tường hoặc hàng rào bao quanh, chuồng trại chăn nuôi phải xây dựng phù hợp cho từng loại gia cầm; không nhốt chung gia cầm với gia súc, gia cầm ốm với gia cầm khỏe mạnh. Có đủ nguồn nước sạch; lối ra vào khu chăn nuôi phải có hố khử trùng tiêu độc; đối với chăn nuôi trang trại phải có các thiết bị khử trùng tiêu độc cho người và phương tiện vận chuyển.
4. Giống gia cầm nuôi phải nằm trong danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh quy định tại Quyết định số 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giống phải có nguồn gốc rõ ràng do tự ấp hoặc mua từ các cơ sở giống đã được kiểm dịch, tiêm phòng các bệnh nguy hiểm theo quy định của thú y, đặc biệt là bệnh cúm gia cầm.
5. Dụng cụ chăn nuôi phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc sau mỗi lần sử dụng. Chuồng nuôi và khu vực xung quanh chuồng nuôi phải được vệ sinh, khử trùng, tiêu độc định kỳ và thực hiện phòng, chống dịch bệnh theo quy định của cơ quan thú y.
6. Cơ sở chăn nuôi phải có nơi cách ly xử lý gia cầm ốm, chết, chất thải theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Điều 4. Các hành vi bị cấm
1. Chăn nuôi gia cầm trong nội thành (thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh), nội thị (thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện), khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các khu vực gần trường học, bệnh viện.
2. Chăn nuôi gia cầm thả rông, thủy cầm chạy đồng.
3. Gây ô nhiễm môi trường hệ sinh thái và không bảo đảm vệ sinh thú y.
4. Không chủ động khai báo bệnh dịch, làm lây lan, phát tán nguồn bệnh, bán chạy gia cầm và sản phẩm gia cầm bệnh, ốm, chết.
Chương 3.
ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
Điều 5. Điều kiện ấp trứng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ấp trứng gia cầm phải đăng ký với cơ quan thú y để thẩm định điều kiện vệ sinh thú y. Khi đủ điều kiện vệ sinh thú y do cơ quan thú y trên địa bàn xác nhận và các điều kiện khác theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y mới được sản xuất, kinh doanh.
2. Trứng phải có nguồn gốc từ các trại giống đã đăng ký và được kiểm dịch của cơ quan thú y.
3. Địa điểm của cơ sở ấp trứng thủ công phải cách biệt với nhà ở và địa điểm của cơ sở ấp trứng công nghiệp phải cách xa khu dân cư, trường học, bệnh viện, chợ, công sở nhằm bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y và an toàn sinh học.
4. Phải có tường hoặc hàng rào bao quanh cơ sở ấp trứng.
5. Có đủ nguồn nước sạch; lối ra vào cơ sở ấp trứng phải có hố khử trùng tiêu độc; phải có các thiết bị khử trùng tiêu độc cho người và phương tiện vận chuyển.
6. Dụng cụ ấp trứng phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi lần sử dụng. Trong và ngoài nhà xưởng ấp trứng phải được vệ sinh, khử trùng, tiêu độc định kỳ và thực hiện phòng, chống dịch bệnh theo quy định của cơ quan thú y.
7. Có nơi xử lý gia cầm con chết, trứng hỏng, vó trứng và chất thải khác theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Điều 6. Các hành vi bị cấm
1. Ấp trứng trong nội thành, nội thị.
2. Ấp trứng sản xuất con giống trong thời gian bị cấm.
3. Ấp trứng không rõ nguồn gốc, trứng lấy từ cơ sở chăn nuôi gia cầm bị bệnh hoặc cơ sở chăn nuôi gia cầm không đăng ký.
4. Xuất bán gia cầm giống chưa được kiểm dịch thú y.
Chương 4.
VẬN CHUYỂN GIA CẦM, SẢN PHẨM GIA CẦM VÀ CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
Điều 7. Vận chuyển gia cầm sống
Gia cầm sống chỉ được vận chuyển khi đủ các điều kiện sau:
1. Gia cầm khỏe mạnh, có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi, các hộ chăn nuôi tại vùng không có dịch.
2. Có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y khi vận chuyển ra khỏi huyện, tỉnh, thành phố theo quy định.
3. Đối với gia cầm thuộc diện tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm, ngoài các quy định tại khoản 1, 2 của Điều này, đồng thời phải bảo đảm các quy định sau:
a) Vận chuyển gia cầm giữa các vùng đã được tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm;
- Có giấy chứng nhận tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm theo quy định.
- Gia cầm chưa được tiêm phòng đầy đủ các mũi tiêm hoặc chưa đến tuổi tiêm phòng, khi vận chuyển đến địa phương khác để nuôi tiếp, cơ quan thú y nơi xuất bán phải thông báo cho cơ quan thú y nơi tiếp nhận biết để tổ chức theo dõi giám sát và tiêm phòng theo quy định.
b) Vận chuyển gia cầm từ vùng chưa tiêm phòng đến vùng tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm:
- Cơ quan thú y nơi tiếp nhận gia cầm phải tổ chức quản lý và theo dõi gia cầm trên địa bàn quản lý.
- Đối với gia cầm để làm giống, cơ quan thú y nơi tiếp nhận gia cầm phải tổ chức tiêm phòng và cấp giấy chứng nhận tiêm phòng.
Điều 8. Vận chuyển thịt gia cầm
Thịt gia cầm chỉ được vận chuyển khi đủ các điều kiện sau:
1. Có nguồn gốc từ gia cầm khỏe mạnh, có giấy kiểm dịch của cơ quan thú y.
2. Được giết mổ tại cơ sở giết mổ có giấy chứng nhận bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền.
3. Phải có dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt hoặc có tem vệ sinh thú y mới được tiêu thụ trên thị trường. Thịt được bao gói, bảo quản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y.
4. Có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y khi vận chuyển ra khỏi huyện, tỉnh, thành phố.
Điều 9. Vận chuyển trứng gia cầm
Trứng gia cầm chỉ được vận chuyển khi đủ các điều kiện sau:
1. Có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi, các hộ chăn nuôi tại vùng không có dịch.
2. Phải được đựng trong dụng cụ đã được vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau khi vận chuyển.
3. Có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y khi vận chuyển ra khỏi huyện, tỉnh, thành phố.
Đối với các hộ chăn nuôi gia cầm có trứng sống tiêu thụ tại địa bàn xã, huyện sở tại phải chịu trách nhiệm về chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, không làm lây lan dịch bệnh gia cầm.
Điều 10. Vận chuyển lông vũ
Lông vũ chỉ được vận chuyển khi đủ các điều kiện sau:
1. Lông vũ được lấy từ gia cầm theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7.
2. Được bao gói và khử trùng tiêu độc trước khi vận chuyển.
3. Có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y khi vận chuyển ra khỏi huyện, tỉnh, thành phố.
Điều 11. Phương tiện vận chuyển gia cầm và sản phẩm gia cầm
Phương tiện vận chuyển gia cầm và sản phẩm gia cầm phải:
1. Bảo đảm yêu cầu vệ sinh, không để phát tán gia cầm chết, phân, lông, chất thải của gia cầm sống, nước dịch của gia cầm đã giết thịt và sản phẩm gia cầm ra môi trường bên ngoài.
2. Phương tiện, các dụng cụ, vật tư liên quan đến vận chuyển phải vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước và sau mỗi lần vận chuyển.
Điều 12. Các hành vi bị cấm
1. Vận chuyển gia cầm sống trên các phương tiện công cộng chuyên chở hành khách.
2. Vận chuyển gia cầm không rõ nguồn gốc, không có giấy kiểm dịch thú y.
3. Vận chuyển và phát tán gia cầm bị bệnh, chết; lông, phân gia cầm chưa được xử lý.
Chương 5.
GIẾT MỔ GIA CẦM VÀ CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
Điều 13. Yêu cầu đối với gia cầm giết mổ
1. Gia cầm khỏe mạnh, không bị bệnh, có nguồn gốc từ vùng không có dịch; có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định.
2. Sau khi tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm ít nhất 28 ngày.
Điều 14. Điều kiện đối với cơ sở giết mổ gia cầm
1. Cơ sở giết mổ gia cầm tập trung phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Vị trí cơ sở giết mổ theo quy hoạch của chính quyền địa phương bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường;
b) Lối ra, vào cơ sở giết mổ phải có hố khử trùng tiêu độc; có hệ thống khử trùng tiêu độc đảm bảo vệ sinh thú y;
c) Khu vực giết mổ phải có khu bẩn, khu sạch riêng biệt;
d) Có nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ, kho bảo quản sản phẩm bảo đảm các điều kiện vệ sinh thú y;
đ) Có nơi vệ sinh, tắm rửa và thay quần áo cho người giết mổ;
e) Người giết mổ gia cầm phải được khám sức khỏe định kỳ và được trang bị bảo hộ theo quy định;
g) Có đủ nước sạch đạt tiêu chuẩn dùng để giết mổ;
h) Có khu cách ly gia cầm ốm, khu xử lý gia cầm bệnh, sản phẩm gia cầm không đủ điều kiện tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
i) Có hệ thống xử lý chất thải, nước thải bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường;
k) Thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc hàng ngày trang thiết bị, dụng cụ, cơ sở giết mổ theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
2. Giết mổ gia cầm tại các chợ ngoài nội thành, nội thị phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được phép của chính quyền địa phương và được cơ quan thú y thực hiện kiểm soát giết mổ;
b) Được bố trí ở khu vực riêng biệt phía cuối chợ, có lối đi riêng biệt để nhập gia cầm;
c) Cách biệt với các ngành hàng khác, nơi tiếp giáp với các ngành hàng khác phải có tường hoặc các biện pháp che kín;
………..
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu giống gia cầm theo các quy định hiện hành.
2. Cục Thú y
a) Tập trung chỉ đạo công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm trong phạm vi toàn quốc;
b) Chỉ đạo các cơ quan thú y thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển, buôn bán, giết mổ gia cầm và sản phẩm gia cầm;
c) Tổ chức kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, giết mổ, chế biến, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tập trung chỉ đạo công tác phòng chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn.
2. Tổ chức thực hiện quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng vận chuyển giết mổ, buôn bán gia cầm cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Chi cục Thú y, các trạm Thú y.
a) Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, vận chuyển, buôn bán gia cầm sống, sản phẩm gia cầm trên địa bàn quản lý và xuất ra khỏi tỉnh, thành phố;
b) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, ấp trứng, giết mổ, chế biến gia cầm, nơi buôn bán gia cầm, sản phẩm gia cầm trên địa bàn;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định nêu tại Quyết định này và các quy định khác của Pháp luật về thú y.
4. Trên cơ sở Quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy định, các chính sách hỗ trợ chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, buôn bán gia cầm phù hợp với điều kiện của địa phương theo hướng đổi mới hệ thống chăn nuôi gia cầm.
Chương 8.
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm nêu tại Quy định này sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số 47/2005/NĐ-CP ngày 08/4/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi và Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y và các quy định khác của pháp luật./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 129/2005/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong thú y] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 47/2005/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong giống vật nuôi
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 129/2005/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong thú y]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 47/2005/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong giống vật nuôi
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/11/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm | |
07/11/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm | |
24/12/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm sản phẩm gia cầm | |
24/12/2014 | Bị bãi bỏ | Quyết định 5530/QĐ-BNN-PC năm 2014 bãi bỏ văn bản Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3065.QĐ.BNN.NN.doc |