Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Số hiệu | 29/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 19/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/06/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 313+314, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 27/05/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 29/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 5 năm 2008, nhằm mục tiêu sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Quyết định này được thực hiện trong bối cảnh cần thiết phải điều chỉnh chính sách thuế nhằm giảm nhập siêu và ổn định kinh tế vĩ mô.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các nhóm mặt hàng cụ thể đã được quy định trong Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc các nhóm mặt hàng được nêu trong danh mục kèm theo quyết định.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, và Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của quyết định. Các điểm mới trong quyết định này là việc điều chỉnh mức thuế suất cho các mặt hàng như xi măng và vàng, với các mức thuế suất cụ thể được liệt kê trong danh mục kèm theo.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2008. Điều này cho thấy lộ trình thực hiện rõ ràng, nhằm đảm bảo các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt và thực hiện theo quy định mới.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2008/QĐ-BTC NGÀY 19 THÁNG 05 NĂM 2008 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQh12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng
chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm
hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về
các biện pháp kìm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội
và tăng trưởng bền vững;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số biện
pháp nhằm giảm nhập siêu tại Công văn số 2910/VPCP-KTTH ngày 9/5/2008;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Ngân hàng Nhà nước tại Công văn số
257/NHNN-QLNH.m ngày 15 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2008
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Thuế suất (%) |
|||
|
|
|
|
|
|
25.23 |
|
|
|
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. |
|
2523 |
10 |
|
|
- Clanhke xi măng: |
|
2523 |
10 |
10 |
00 |
- - Để sản xuất xi măng trắng |
0 |
2523 |
10 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
- Xi măng Portland: |
|
2523 |
21 |
00 |
00 |
- - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo |
38 |
2523 |
29 |
|
|
- - Loại khác: |
|
2523 |
29 |
10 |
00 |
- - - Xi măng màu |
38 |
2523 |
29 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
38 |
2523 |
30 |
00 |
00 |
- Xi măng nhôm |
38 |
2523 |
90 |
00 |
00 |
- Xi măng chịu nước khác |
38 |
|
|
|
|
|
|
71.08 |
|
|
|
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. |
|
|
|
|
|
- Không phải dạng tiền tệ: |
|
7108 |
11 |
00 |
00 |
- - Dạng bột |
1 |
7108 |
12 |
|
|
- - Dạng chưa gia công khác: |
|
7108 |
12 |
10 |
00 |
- - - Dạng khối, thỏi hoặc thanh đúc |
1 |
7108 |
12 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
1 |
7108 |
13 |
00 |
00 |
- - Dạng bán thành phẩm khác |
1 |
7108 |
20 |
00 |
00 |
- Dạng tiền tệ |
1 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi]"
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị quyết 10/2008/NQ-CP Về các biện pháp kiềm chế lạm phat, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | |
11/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 29/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhóm mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
29.2008.QD.BTC.doc | |
|
Danh muc.doc | |
|
VanBanGoc_26391_1.PDF | |
|
VanBanGoc_29-2008-QĐ-BTC_29-2008-QĐ-BTC.pdf |