Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in
| Số hiệu | 28/2007/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 21/06/2007 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/08/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 472 + 473 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 17/07/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 14/05/2024 | |
Tóm tắt
Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN được ban hành nhằm mục tiêu thiết lập quy chế quản lý seri tiền mới in, từ đó đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình in và phát hành tiền. Quy chế này áp dụng cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm Cục Phát hành và Kho quỹ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, và các nhà máy in tiền.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính. Chương 1 quy định chung, trong đó nêu rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, cùng với các thuật ngữ liên quan đến quản lý seri tiền. Chương 2 quy định cụ thể về việc cấp vần seri, nguyên tắc in và quản lý seri trong quá trình in tiền, cũng như quy trình giao nhận tiền mới in. Chương 3 xác định trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc thực hiện quy chế này.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng về cách thức cấp vần seri cho các nhà máy in tiền, cũng như các nguyên tắc quản lý seri trong quá trình in và giao nhận tiền. Quy chế này thay thế Quyết định số 332/1999/QĐ-NHNN và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc quản lý seri tiền mới in mà còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng trong việc phát hành và quản lý tiền tệ.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 28/2007/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ SERI TIỀN MỚI IN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về
in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu hủy tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận
chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý seri tiền mới in.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 332/1999/QĐ-NHNN6 ngày 25 tháng 9 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy trình ghi chép seri tiền, Ngân phiếu thanh toán mới in.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Giám đốc nhà máy in tiền, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
KT.THỐNG
ĐỐC |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ SERI TIỀN MỚI IN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-NHNN ngày 21 tháng 6 năm
2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý seri tiền mới in; được thực hiện từ khi cấp, sử dụng vần seri trong quá trình in tiền tại nhà máy in tiền đến khi tiền mới in được phát hành vào lưu thông.
2. Quy chế này được áp dụng đối với:
a) Cục Phát hành và Kho quỹ, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Kho tiền Trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
b) Nhà máy in tiền.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Vần seri: Được ghép bởi 2 trong số 26 chữ (gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z).
2. Vần phụ: Vần seri sử dụng để in trên các tờ tiền thay thế những tờ tiền in hỏng.
3. Seri: Gồm vần seri và dãy số tự nhiên với số lượng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước được in trên mỗi tờ tiền, mỗi tờ tiền có một seri riêng.
4. Ký hiệu: Gồm các yếu tố ghi trên niêm phong bao, gói, bó tiền; việc ghi ký hiệu thực hiện theo Quy trình công nghệ in tiền của nhà máy in tiền gồm loại tiền, seri, số thứ tự bao, năm sản xuất, mã số kiểm ngân.
5. Tiền mới in: tiền nguyên bao, gói, bó, nguyên niêm phong kẹp chì của Nhà máy in tiền.
6. Nhà máy in tiền: là doanh nghiệp in tiền trong và ngoài nước thực hiện việc in tiền theo hợp đồng với Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cấp vần seri
1. Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ quyết định cấp vần seri, vần phụ theo từng loại tiền cho nhà máy in tiền trên cơ sở số lượng tiền in theo hợp đồng in tiền ký giữa Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) với nhà máy in tiền.
2. Vần seri và vần phụ cấp cho nhà máy in tiền được thể hiện trên bảng cấp vần seri và được lưu giữ trong hồ sơ cấp vần seri của Cục Phát hành và Kho quỹ.
Điều 4. Nguyên tắc in, quản lý seri trong quá trình in tiền
1.Việc in seri trong quá trình in tiền được thực hiện theo nguyên tắc:
a) Đối với các loại tiền Ngân hàng Nhà nước công bố phát hành từ trước năm 2003, seri gồm vần seri và dãy số tự nhiên gồm 07 chữ số in từ 0000001 trở đi.
b) Đối với các loại tiền Ngân hàng Nhà nước công bố phát hành từ năm 2003 trở đi, seri gồm vần seri và dãy số tự nhiên gồm 08 chữ số, trong đó hai chữ số liền kề với vần seri là hai chữ số cuối của năm sản xuất tờ tiền đó, 06 chữ số tiếp theo là dãy số tự nhiên in từ 000001 trở đi.
2. Quản lý seri trong quá trình in tiền của nhà máy in tiền
a) Nhà máy in tiền thực hiện việc đóng bó, đóng gói, đóng bao theo Quy trình công nghệ của nhà máy và mở sổ ghi chép seri của từng loại tiền; bảo đảm ghi chính xác, đầy đủ các yếu tố: vần seri đã sử dụng (kể cả vần phụ), loại tiền, năm sản xuất, ký hiệu của bao, gói, bó tiền. Trường hợp in hỏng (phát hiện sau công đoạn in seri) phải sử dụng tờ tiền có vần phụ thay thế, nhà máy in tiền phải tổ chức ghi chép theo đúng quy trình công nghệ in tiền của nhà máy.
b) Tài liệu về vần seri, sổ ghi chép seri được lưu giữ tại nhà máy in tiền theo quy trình công nghệ in tiền của nhà máy.
Điều 5. Quản lý seri tiền mới in trong quá trình giao nhận tiền
1. Khi giao tiền mới in cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ), nhà máy in tiền lập bảng kê seri kèm theo biên bản giao nhận (hoặc phiếu xuất). Bảng kê này được lập làm 02 liên, mỗi bên giao, nhận giữ 01 liên.
2. Giao nhận tiền trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
a) Khi giao, nhận tiền mới in, bên giao tiền mới in có trách nhiệm lập bảng kê seri phù hợp với biên bản giao nhận (hay phiếu xuất) tương ứng. Bảng kê seri phải được ghi chép chính xác, đầy đủ các yếu tố: bên nhận, loại tiền, năm sản xuất, ký hiệu trên niêm phong của bao, gói, bó tiền mới in, số lượng.
Bên nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, nếu phát hiện sai sót phải thông báo cho đơn vị giao để điều chỉnh theo nội dung và số liệu thực tế giao nhận.
b) Khi giao nhận tiền mới in giữa các kho tiền trung ương với nhau; giữa kho tiền trung ương với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc ngược lại): Thủ kho bên giao lập bảng kê seri theo quy định tại điểm a Khoản này, bảng kê được ghi làm 02 liên, mỗi bên giữ 01 liên.
c) Khi xuất tiền mới in từ Quỹ Dự trữ phát hành sang Quỹ Nghiệp vụ phát hành và ngược lại tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thủ kho lập bảng kê seri theo quy định tại điểm a Khoản này.
d) Khi kiểm kê Quỹ Dự trữ phát hành theo định kỳ hàng tháng và kiểm kê Quỹ Nghiệp vụ phát hành ngày cuối cùng hàng tháng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thống kê tiền mới in theo từng loại tiền (chất liệu) và theo từng mệnh giá.
3. Hàng tháng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo số lượng tiền mới in xuất từ Quỹ Nghiệp vụ phát hành vào lưu thông (xuất cho các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các đối tượng khác) về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán-Tài chính) trước ngày 07 của tháng sau.
4. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu cung cấp số liệu đột xuất về tiền mới in hoặc/và yêu cầu tra cứu xuất xứ của bao, gói, bó, tờ tiền mới in, các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và chịu trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Điều 6. Cục Phát hành và Kho quỹ
Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ thực hiện cấp vần seri cho các nhà máy in tiền; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, nhà máy in tiền.
Điều 7. Vụ Kế toán-Tài chính
Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện Khoản 3 Điều 5 Quy chế này.
Điều 8. Nhà máy in tiền
Sau khi kết thúc sản xuất mỗi loại tiền theo hợp đồng in tiền giữa nhà máy in tiền và Cục Phát hành và Kho quỹ, nhà máy in tiền tổng hợp việc sử dụng vần seri được cấp, báo cáo Cục Phát hành và Kho quỹ về tình hình sử dụng vần seri.
Điều 9. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Quy chế này.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 81/1998/NĐ-CP in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/06/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in | |
| 01/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in | |
| 14/05/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 28/2007/QĐ-NHNN Quy chế quản lý seri tiền mới in | |
| 14/05/2024 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 01/2024/TT-NHNN Quy định quản lý seri tiền mới in của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
28_2007_QD-NHNN.doc |