Quyết định 2262/QĐ-UBND
| Số hiệu | 2262/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 04/11/2009 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/11/2009 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | UBND thành phố Hải Phòng | Tên/Chức vụ người ký | Đan Đức Hiệp / Phó Chủ tịch |
| Phạm vi: | Thành phố Hải Phòng | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 23/07/2018 | |
Tóm tắt
| UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 2262/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày 4 tháng 11 năm 2009 |
|---|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 97/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện hết thời hạn tạm giữ bị tịch thu theo thủ tục hành chính và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí lưu giữ bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 06/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Công văn số 157/TTHĐND-CTHĐND ngày 07/10/2009 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức thu phí qua phà, cầu phao; mức thu, quản lý, sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính chờ xử lý tại khu neo đậu sông Rế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí lưu giữ phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính như sau:
- Đối tượng nộp phí:
-
-
Đối tượng nộp phí là người nhận lại phương tiện thuỷ bị tạm giữ do vi phạm hành chính.
-
Trường hợp phương tiện thuỷ bị tạm giữ nhưng sau đó được trả lại cho chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ xác định chủ sở hữu phương tiện thuỷ không có lỗi trong hành vi vi phạm hành chính hoặc phương tiện thuỷ bị tạm giữ sau đó bị tịch thu thì phí lưu giữ phương tiện thuỷ do cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ thanh toán từ nguồn kinh phí theo quy định tại điểm 2 Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính>>>
-
- Mức thu lệ phí:
Mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ vi phạm hành chính như sau:
| STT | Loại phương tiện | Mức phí |
|---|---|---|
| 1 | Dưới 50 tấn | 250.000đ/ngày, đêm |
| 2 | Từ 50 tấn đến 100 tấn | 300.000đ/ngày, đêm |
| 3 | Từ 101 tấn đến 150 tấn | 350.000đ/ngày, đêm |
| 4 | Từ 151 tấn đến 200 tấn | 400.000đ/ngày, đêm |
| 5 | Từ trên 200 tấn | 450.000đ/ngày, đêm |
-
- Trường hợp lưu giữ phương tiện thuỷ có trọng tải lớn, không có khả năng neo đậu tại khu neo đậu sông Rế, phải thuê địa điểm neo đậu, mức thu phí lưu giữ phương tiện thuỷ bao gồm: tiền thuê địa điểm neo đậu, lưu giữ phương tiện (có chứng từ hợp lệ), công trông coi phương tiện tính theo ngày lưu giữ thực tế.
- Cơ quan thu lệ phí:
Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ hoặc tổ chức khác được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ phương tiện thuỷ giao lưu giữ, bảo quản phương tiện thuỷ bị tạm giữ.
- Cơ chế quản lý và sử dụng:
-
-
Cơ quan thu phí được để lại toàn bộ số phí thu được.
-
Cơ quan thu phí căn cứ quy định tại phần C, mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; khoản 8 Thông tư 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC để thực hiện theo đúng quy định.
-
Điều 2. Giao các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí theo các quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Giám đốc Công ty Đảm bảo giao thông đường thuỷ; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. Ủy ban nhân dân | |
|---|---|
| KT. CHỦ TỊCHPhó Chủ tịch | |
| (Đã ký) | |
| Đan Đức Hiệp |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 2262/QĐ-UBND]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 2262/QĐ-UBND] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 2262/QĐ-UBND]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/11/2009 | Văn bản được ban hành | Quyết định 2262/QĐ-UBND | |
| 14/11/2009 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 2262/QĐ-UBND | |
| 23/07/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 2262/QĐ-UBND | |
| 23/07/2018 | Bị bãi bỏ | Quyết định 19/2018/QĐ-UBND Quyết định về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |