Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
| Số hiệu | 22/2008/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 06/05/2008 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 30/05/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 269+270, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 15/05/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 240/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 22/2008/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 06 tháng 5 năm 2008, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến hoạt động hàng không.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng hàng không, cũng như các dịch vụ hàng không khác tại cảng hàng không, sân bay. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các doanh nghiệp cảng hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không.
Quyết định được cấu trúc thành các điều quy định cụ thể về mức thu phí, trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thu, nộp và quản lý phí. Các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Ban hành biểu mức thu phí nhượng quyền khai thác.
- Điều 2: Xác định đối tượng nộp phí và quy định về hạch toán phí.
- Điều 3: Quy định về việc thu phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Điều 4: Quy định về phí không thuộc ngân sách nhà nước.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân chia tỷ lệ phần trăm phí thu cho các Cảng vụ hàng không khác nhau. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có thể phản ánh để Bộ Tài chính xem xét và hướng dẫn bổ sung.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006 và Nghị định số
83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải
và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
1. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng hàng không;
2. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này) tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 2.
1. Đối tượng nộp phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng hàng không là các doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay. Đối tượng nộp phí được hạch toán khoản tiền phí phải nộp theo quy định tại Quyết định này vào chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và không được thu thêm (cộng thêm) số tiền phí phải nộp theo Quyết định này vào giá dịch vụ khi cung cấp dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay đối với khách hàng.
2. Đối tượng nộp phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này) tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không có các hoạt động chịu phí theo biểu mức thu quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và kinh doanh cảng hàng không do Cảng vụ hàng không thu (sau đây gọi là cơ quan thu phí) là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích một tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện nhiệm vụ của Cảng vụ hàng không theo quy định tại Điều 60 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam theo chế độ quy định, như sau:
a) Cảng vụ Hàng không miền Bắc: 80% (tám mươi phần trăm);
b) Cảng vụ Hàng không miền Trung: 100% (một trăm phần trăm);
c) Cảng vụ Hàng không miền Nam: 70% (bảy mươi phần trăm).
2. Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại tương ứng vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
Điều 4. Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay đối với các dịch vụ hàng không (trừ dịch vụ chịu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này) tại cảng hàng không, sân bay do doanh nghiệp cảng hàng không thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Điều 6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC
THU PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BTC ngày 06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY VÀ KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
|
Stt |
Dịch vụ chịu phí |
Mức thu (đồng/lượt hạ hoặc cất cánh) |
|
1 |
Kinh doanh cảng hàng không |
385.000 |
|
2 |
Bảo đảm hoạt động bay |
192.000 |
Trong đó: Mức thu phí được tính trên sản lượng chuyến bay hạ cánh hoặc cất cánh không thuộc đối tượng miễn thu (sản lượng tính theo lượt hạ cánh hoặc cất cánh) đi hoặc đến các cảng hàng không thuộc khu vực do Cảng vụ hàng không thực hiện chức năng quản lý nhà nước (Cảng vụ hàng không khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam).
II. PHÍ NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG (TRỪ DỊCH VỤ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY) TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
|
Stt |
Dịch vụ chịu phí |
Mức thu |
|
1 |
Khai thác nhà ga hành khách |
1% |
|
2 |
Khai thác nhà ga, kho hàng hoá |
2% |
|
3 |
Khai thác khu bay |
1% |
|
4 |
Bảo đảm an ninh hàng không |
1% |
|
5 |
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất |
2% |
|
6 |
Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay |
1% |
|
7 |
Sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không |
1% |
|
8 |
Kỹ thuật hàng không |
1% |
|
9 |
Cung cấp suất ăn hàng không |
2% |
|
10 |
Cung cấp xăng dầu hàng không |
1,5 USD/tấn |
Trong đó:
- Các mức thu theo tỷ lệ phần trăm (%) được tính trên doanh thu thực tế thu được của dịch vụ chịu phí tương ứng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng;
- Các mức thu quy định tại mục này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 83/2007/NĐ-CP quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | |
| 30/05/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | |
| 01/01/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 22/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | |
| 01/01/2010 | Bị thay thế | Thông tư 240/2009/TT-BTC mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2008.QD.BTC.doc | |
|
|
Danh muc.doc | |
|
|
VanBanGoc_22-2008-QĐ-BTC_22-2008-QĐ-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_25571_1.PDF |