Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính
Số hiệu | 218/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/10/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/11/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 174 | Ngày đăng công báo | 30/10/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 76/2007/QĐ-TTg Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính | Ngày hết hiệu lực | 06/07/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 218/2003/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính, với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thuế và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân. Văn bản này áp dụng cho Tổng cục Thuế, các Cục Thuế và Chi cục Thuế trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Tổng cục Thuế.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Thuế, bao gồm quản lý thu thuế, xây dựng văn bản pháp luật về thuế, và tổ chức thực hiện các luật thuế.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, bao gồm các ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Điều 4: Nêu rõ cơ cấu lãnh đạo của Tổng cục Thuế.
- Điều 5: Đề cập đến trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thuế địa phương và các cơ quan khác.
- Điều 6: Quy định về biên chế của Tổng cục Thuế.
- Điều 7: Hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 8: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Đây là một bước quan trọng trong việc cải cách hành chính và nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại Việt Nam.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 218/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 218/2003/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC THUẾ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ vào Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Tổng cục Thuế là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Thuế thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của các luật thuế, các quy định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính chiến lược phát triển, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm của ngành thuế;
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý thu thuế; đề xuất, tham gia việc xây dựng, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về thuế;
3. Lập dự toán thu thuế hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
4. Tổ chức thực hiện các luật, pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác về thuế, dự toán thu thuế hàng năm, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành thuế sau khi được phê duyệt;
5. Hướng dẫn nghiệp vụ về kê khai thuế, tính thuế, phát hành thông báo thuế, lệnh thu thuế, thủ tục thu, nộp thuế, các nghiệp vụ khác có liên quan và tổ chức thực hiện thống nhất trong toàn ngành;
6. Tuyên truyền, giáo dục, vận động tổ chức và cá nhân thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện các hoạt động hỗ trợ cho các tổ chức và cá nhân nộp thuế;
7. Trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc miễn, giảm, hoàn thuế, truy thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế; quyết định việc ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế;
8. Được quyền yêu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; được yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm cung cấp tài liệu hoặc không phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế theo quy định của pháp luật;
9. Được quyền ấn định thuế theo quy định của các luật thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành pháp luật về thuế; được quyền thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế;
10. Soạn thảo, đàm phán các Điều ước quốc tế, các hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính và tổ chức thực hiện các Điều ước, các Hiệp định, các dự án, các hoạt động hợp tác quốc tế về thuế theo quy định của pháp luật;
11. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối với tổ chức và cá nhân nộp thuế, tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được ủy nhiệm thu thuế; xử lý vi phạm hành chính về thuế, quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; lập hồ sơ đề nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế theo quy định của pháp luật;
12. Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định;
13. Quản lý hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế; lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định;
14. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống ngành thuế;
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong hệ thống tổ chức ngành thuế; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuế theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
16. Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy định của pháp luật; thực hiện cơ chế khoán kinh phí do Thủ tướng Chính phủ quy định;
17. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho tổ chức và cá nhân thực hiện chính sách, pháp luật về thuế;
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế
1. Tổng cục Thuế được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất thành hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương, theo đơn vị hành chính, có cơ cấu tổ chức như sau:
a) Bộ máy giúp việc Tổng cục trưởng:
1. Ban Pháp chế - Chính sách;
2. Ban Dự toán thu thuế;
3. Ban Quản lý thuế doanh nghiệp nhà nước;
4. Ban Quản lý thuế doanh nghiệp đầu tư nước ngoài;
5. Ban Quản lý thuế doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp khác;
6. Ban Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
7. Ban Quản lý thuế tài sản và Thu khác;
8. Ban Hợp tác quốc tế;
9. Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ đối tượng nộp thuế;
10. Ban Thanh tra;
11. Ban Tổ chức cán bộ;
12. Ban Tài vụ - Quản trị;
13. Văn phòng;
14. Đại diện Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
1. Trung tâm Tin học và Thống kê;
2. Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ thuế;
3. Tạp chí Thuế.
Các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo quy định của pháp luật.
c) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thuế tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế.
d) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thuế huyện) trực thuộc Cục Thuế tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài chính được thành lập Chi cục Thuế ở khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu kinh tế trực thuộc Cục Thuế tỉnh.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu hình quốc huy.
Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng.
3. Công chức thuế được cấp trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu, phương tiện làm việc theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục Thuế
Tổng cục Thuế có Tổng cục trưởng và các Phó tổng cục trưởng; số lượng Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế.
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan thuế ở địa phương với Uỷ ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân
1. Cơ quan thuế ở địa phương có trách nhiệm báo cáo với Uỷ ban nhân dân cùng cấp về chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế và tình hình thực hiện dự toán thu thuế; phối hợp chặt chẽ với cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan khác trong việc quản lý thu thuế, cung cấp thông tin, số liệu có liên quan đến việc quản lý ngân sách ở địa phương.
2. Trong phạm vi quyền hạn do pháp luật quy định, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo, kiểm tra và tạo điều kiện cho cơ quan thuế trên địa bàn thực thi chính sách, pháp luật về thuế; chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện tốt việc quản lý thu thuế trên địa bàn.
3. Cơ quan thuế ở địa phương có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, cá nhân cộng tác với cơ quan thuế trên địa bàn trong việc thực thi pháp luật thuế, góp ý phê bình, xây dựng ngành thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân đối với việc làm sai trái của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý, theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Biên chế
Biên chế của Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 1508/QĐ-BTC Về việc ban hành quy chế làm việc của Tổng cục Thuế] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 189/2003/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Cục thuế thuộc Tổng cục Thuế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/10/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính | |
14/11/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính | |
06/07/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 218/2003/QĐ-TTg chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính | |
06/07/2007 | Bị thay thế | Quyết định 76/2007/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
218.2003.QD.TTg.doc |