Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài
Số hiệu | 210/1999/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/10/1999 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/11/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 45, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 08/12/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 210/1999/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 27 tháng 10 năm 1999 với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài gắn bó với quê hương và đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Văn bản này quy định các chính sách cụ thể đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, nhằm khuyến khích họ tham gia tích cực vào các hoạt động xây dựng và phát triển đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chính sách liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cấp hộ chiếu, miễn lệ phí thị thực, và các ưu đãi về thuế cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là công dân Việt Nam có hộ chiếu hợp lệ, người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài, và những người có đóng góp cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về quyền lợi và nghĩa vụ của người Việt Nam ở nước ngoài, như miễn thị thực khi về nước, cấp hộ chiếu, và các ưu đãi về thuế cho ô tô và trang thiết bị cá nhân. Một số điểm mới nổi bật là việc miễn lệ phí thị thực cho những người có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và các chính sách khuyến khích trí thức, chuyên gia về nước làm việc.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các chính sách đã nêu. Lộ trình thực hiện cũng được đề cập, với các nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ ngành trong việc xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/1999/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 210/1999/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài gắn
bó chặt chẽ với quê hương, tích cực đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam hợp lệ, khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam không cần có thị thực.
2. Sau khi nhập cảnh Việt Nam, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang Hộ chiếu Việt Nam về nước có thời hạn làm thủ tục trình báo tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam như đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài là thân nhân hay người phục vụ riêng cùng đi hoặc vào thăm người nước ngoài làm việc tại các Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự nước ngoài, Cơ quan Đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì làm thủ tục trình báo tạm trú theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
Điều 2.
1. Khi về nước, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước (có giấy xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài) được miễn lệ phí thị thực và được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
2. Các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm định kỳ thông báo danh sách những người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài, quy định tại khoản 1 của Điều này cho Bộ Ngoại giao.
Điều 3.
1. Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại có trách nhiệm cấp hộ chiếu cho người Việt Nam ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật, khi người đó có đơn đề nghị cấp hộ chiếu.
2. Công dân Việt Nam ở nước ngoài không có hộ chiếu hoặc có hộ chiếu nhưng không hợp lệ, nếu có đơn đề nghị cấp hộ chiếu và có tờ khai danh dự về lý do không có hộ chiếu hoặc có hộ chiếu nhưng không hợp lệ thì được Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại xem xét, cấp hộ chiếu, sau khi đã phối hợp với các cơ quan chức năng ở trong nước xác minh, bảo đảm cấp đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật.
3. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã lâu, không thể xác minh được nhân thân tại nguyên quán ở Việt Nam, Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước sở tại căn cứ vào các giấy tờ tuỳ thân do chính quyền nước sở tại cấp và tham khảo các giấy tờ của tập thể cộng đồng người Việt Nam ở địa phương nơi người đó sinh sống xác nhận người đó còn quốc tịch Việt Nam để xem xét, cấp hộ chiếu, sau khi đã trao đổi với các cơ quan chức năng ở trong nước.
Điều 4.
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam, có xác nhận của cơ quan mời, được tạm nhập miễn thuế một ô tô 4 chỗ ngồi và các trang thiết bị, đồ dùng cá nhân phục vụ cho công việc và sinh hoạt. Sau khi hết hạn làm việc, xe ô tô và các trang thiết bị đã tạm nhập phải tái xuất; nếu chuyển nhượng phải nộp thuế (kể cả thuế nhập khẩu); trường hợp cần gửi lại trong nước để sử dụng trong đợt làm việc tiếp theo thì phải có giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt Nam nhận cho gửi lại. Việc tạm nhập, tái xuất và chuyển nhượng nêu trên phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục và khoa học của Việt Nam thì được khen thưởng, được phong học vị danh dự, theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 5.
Giao các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền, trong quý II năm 2000, những chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài với tinh thần tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài gắn bó chặt chẽ với quê hương, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
Trước mắt, trong quý I năm 2000:
1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, quyết định chính sách về nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ chức các hình thức hoạt động văn hoá dân tộc Việt Nam ở nước ngoài, trước hết là tổ chức tại các địa bàn có nhiều người Việt Nam định cư, sinh sống.
3. Ban Vật giá Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Ngoại giao, Tổng cục Bưu điện, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và các cơ quan có liên quan nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, quyết định việc trợ giá đối với cước vận chuyển phim ảnh, sách báo, văn hoá phẩm và các tài liệu tuyên truyền cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và giá vé máy bay cho các đoàn nghệ thuật ở trong nước được Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Bộ Ngoại giao giới thiệu đi biểu diễn phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu việc tổ chức dạy tiếng Việt cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài trên cơ sở tuân thủ pháp luật nước sở tại.
5. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu việc đặt quan hệ hợp tác với các tổ chức có liên quan của các nước để mở rộng việc đưa chương trình phát thanh và truyền hình Việt Nam ra nước ngoài phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
6. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có biện pháp đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên mạng Internet, báo chí, văn hoá phẩm và các tài liệu tuyên truyền phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 103/2001/TTLT-BTC-BVGCP-BVHTT-BNG trợ giá cước vận chuyển ấn phẩm văn hoá giá vé máy bay đoàn nghệ thuật đi biểu diễn nước ngoài] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 215/2010/TT-BTC
Thông tư 16/2008/TT-BTC hướng dẫn nhập khẩu, tạm nhập xe gắn máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại
Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 136/2007/NĐ-CP xuất cảnh cảnh của công dân Việt Nam] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định 31/2015/QĐ-TTg định mức hành lý tài sản quà biếu quà tặng được miễn thuế xét miễn thuế
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/10/1999 | Văn bản được ban hành | Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài | |
12/11/1999 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài | |
15/08/2001 | Được bổ sung | Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg | |
14/09/2007 | Bị thay thế 1 phần | Nghị định 136/2007/NĐ-CP xuất cảnh cảnh của công dân Việt Nam | |
01/10/2015 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 31/2015/QĐ-TTg định mức hành lý tài sản quà biếu quà tặng được miễn thuế xét miễn thuế | Xem tại đây |
21/12/2023 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
210.1999.QD.TTg.doc |