Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg
Số hiệu | 114/2001/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/07/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 15/08/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 33 | Ngày đăng công báo | 08/09/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Mạnh Cầm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 114/2001/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg về chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài gắn bó với quê hương và đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các chính sách liên quan đến quyền lợi của người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là trong các lĩnh vực như đi lại, thị thực, và các hoạt động văn hóa, giáo dục. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể. Trong đó, Điều 1 nêu rõ các chính sách mới như miễn lệ phí thị thực cho người gốc Việt Nam có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, và áp dụng mức thu phí như đối với người Việt trong nước. Điều 5 quy định các Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện các hoạt động hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm tổ chức dạy tiếng Việt và phát triển văn hóa dân tộc.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Quyết định này sẽ bị bãi bỏ. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành quyết định này để đảm bảo quyền lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 114/2001/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 210/1999/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài gắn
bó chặt chẽ với quê hương, tích cực đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''1. Khi về nước, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài và thân nhân cùng đi (gồm vợ hoặc chồng, bố mẹ vợ hoặc chồng, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp) có giấy xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài về mối quan hệ gia đình nói trên thì được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
2. Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước có giấy xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc của ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
3. Áp dụng mức thu các loại phí, lệ phí khác đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài nêu tại khoản 2 Điều này như người Việt Nam ở trong nước.
4. Các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm định kỳ thông báo danh sách những người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài thuộc các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này cho Bộ Ngoại giao''.
2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''Để tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài gắn bó chặt chẽ với quê hương, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng đất nước, các Bộ, ngành liên quan thực hiện các việc sau đây:
1. Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, quyết định chính sách về nhà ở tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ chức các hình thức hoạt động văn hoá dân tộc Việt Nam ở nước ngoài, trước hết là tổ chức tại các địa bàn có nhiều người Việt Nam định cư, sinh sống.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, tổ chức dạy tiếng Việt cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài trên cơ sở tuân thủ pháp luật nước sở tại.
4. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan thực hiện hợp tác với các tổ chức có liên quan của các nước để mở rộng việc đưa chương trình phát thanh và truyền hình Việt Nam ra nước ngoài phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
5. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên mạng Internet, báo chí, văn hoá phẩm và các tài liệu tuyên truyền phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
6. Bộ Tài chính, Ban Vật giá Chính phủ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan căn cứ số lượng vận chuyển thực tế ra nước ngoài hàng năm để thực hiện trợ giá đối với cước vận chuyển phim ảnh, sách báo, văn hoá phẩm, ấn phẩm tuyên truyền quảng bá cho du lịch, các tài liệu tuyên truyền cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, giá vé máy bay cho các đoàn nghệ thuật ở trong nước đi biểu diễn phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Mức trợ giá bằng 50% tổng số giá cước vận chuyển, giá vé máy bay thực tế thanh toán với các đơn vị vận tải (bằng đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không, bưu điện).
Danh mục sách báo, văn hoá phẩm, ấn phẩm tuyên truyền quảng bá du lịch, các tài liệu và phim ảnh tuyên truyền cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài là các ấn phẩm đã được xuất bản và phát hành rộng rãi trong cả nước nhằm phục vụ chính trị, tuyên truyền chính sách của Đảng và Nhà nước, không vi phạm Điều 22 của Luật Xuất bản.
Các đoàn nghệ thuật trong nước đi biểu diễn phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài phải được Bộ Văn hoá - Thông tin hoặc Bộ Ngoại giao giới thiệu".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Mạnh Cầm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư liên tịch 103/2001/TTLT-BTC-BVGCP-BVHTT-BNG trợ giá cước vận chuyển ấn phẩm văn hoá giá vé máy bay đoàn nghệ thuật đi biểu diễn nước ngoài] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 2461/2001/TT-BNG chính sách người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao ban hành, để hướng dẫn thực hiện Quyết định 114/2001/QĐ-TTg
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/07/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg | |
15/08/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 114/2001/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi Quyết định 210/1999/QĐ-TTg | |
21/12/2023 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
114.2001.QD.TTg.doc |