Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng
Số hiệu | 206/1998/QĐ-NHNN6 | Ngày ban hành | 11/06/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/06/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quế Lượng / Q. Thống đốc |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 06/2001/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 08/09/2001 |
Tóm tắt
Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 11 tháng 6 năm 1998 nhằm mục tiêu quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng. Quyết định này quy định rõ ràng về các quy trình và điều kiện cần thiết để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu trong lĩnh vực ngân hàng, đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho các giao dịch.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các thiết bị và máy móc có liên quan đến hoạt động ngân hàng, từ sản xuất, bảo quản đến vận chuyển và chống tiền giả. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu phù hợp, các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, cũng như các ngân hàng thương mại và quỹ tín dụng nhân dân.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba phần: Quy định chung, quy định cụ thể và điều khoản thi hành. Trong đó, các điều nổi bật bao gồm quy định về danh mục thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng, quy trình cấp giấy phép xuất nhập khẩu, và chế độ báo cáo định kỳ của các doanh nghiệp. Quyết định cũng nêu rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện các quy định này.
Điểm mới của Quyết định là việc phân định rõ ràng giữa các mặt hàng thiết bị, máy móc thuộc diện bảo mật và không bảo mật, cũng như quy định về thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã đề ra.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/1998/QĐ-NHNN6 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước ngày 23/05/1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục
cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá từng chuyến;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý xuất, nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Phát hành - kho quỹ, Giám đốc Công ty vật tư Ngân hàng, Giám đốc các Nhà in ngân hàng, Giám đốc các Xí nghiệp cơ khí Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổng giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng thương mại, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đỗ Quế Lượng (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP KHẨU CÁC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH
NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6,ngày 11 tháng 6 năm
1998 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1: Các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng là các thiết bị, máy móc có các tính năng kỹ thuật và có giá trị sử dụng trong các nghiệp vụ Ngân hàng như: sản xuất, bảo quản, vận chuyển, chống tiền giả...
Điều 2: Ngân hàng Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý xuất nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng theo chính sách xuất nhập khẩu của Chính phủ trong từng thời kỳ.
Điều 3: Hàng năm Ngân hàng Nhà nước thoả thuận với Bộ Thương mại trình Chính phủ phê duyệt và công bố danh mục thiết bị, máy móc chuyên ngành do ngân hàng Nhà nước quản lý xuất nhập khẩu (Phụ lục số 01).
Điều 4: Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp thì được phép kinh doanh thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (trừ những mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành ngân hàng phụ lục số 02).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
Điều 5: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Vụ trưởng Vụ phát hành - Kho quỹ chịu trách nhiệm xem xét, cho phép các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài ngành Ngân hàng xuất khẩu nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng (kể cả hàng mẫu) theo Quy định này.
Điều 6: Các doanh nghiệp ngoài ngành Ngân hàng không được xuất nhập khẩu các mặt hàng thiết bị, máy móc thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng. Trường hợp đặc biệt phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng Nhà nước giao cho các đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước thực hiện xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện bảo mật của ngành Ngân hàng.
Điều 7: Các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu các thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng đã qua sử dụng phải thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường.
Điều 8: Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu:
8.1. Các doanh nghiệp gửi Vụ phát hành - kho quỹ, Ngân hàng Nhà nước:
- Công văn xin phép xuất nhập khẩu (nêu rõ các nội dung cơ bản theo mẫu ở phụ lục số 03).
- Bản sao giấy phép thành lập doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu (có công chứng).
- Catalogues giới thiệu các thông số kỹ thuật, mã ký hiệu, hãng, tên nước sản xuất hàng hoá.
8.2. Chậm nhất 10 ngày kể từ khi các doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ quy định tại Điều 8.1, Vụ Phát hành - kho quỹ có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép hoặc trả lời bằng văn bản lý do không cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cho doanh nghiệp.
Điều 9: Quy định về chế độ báo cáo.
9.1. Đối với các doanh nghiệp được cấp chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng cả năm.
Định kỳ hàng tháng phải báo cáo Vụ Phát hành - kho quỹ Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; cuối năm phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
9.2. Đối với các doanh nghiệp được duyệt chỉ tiêu xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng từng chuyến, từng lần:
Sau khi kết thúc việc xuất nhập khẩu phải có văn bản báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Điều 10: Các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đúng Quy định này và các Quy định khác của Nhà nước về xuất, nhập khẩu. Mọi trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Điều 11: Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN
LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT |
Mã số |
Tên hàng hoá |
1 |
8479. |
Máy đếm, phân loại, đóng bó và huỷ tiền (đa năng) |
2 |
4823.59 |
Giấy chuyên dùng để in tiền và giấy tờ có giá |
3 |
3215.00 |
Mực in tiền |
4 |
8479. |
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả các loại dùng để sản xuất tiền |
5 |
8476. |
Máy đổi tiền tự động (đổi tiền chẵn lấy tiền lẻ) |
6 |
8470.90 |
Máy tính số dư tiền gửi, lãi tiền gửi |
7 |
8476. |
Máy đổi ngoại tệ |
8 |
8470.90 |
Máy đọc thẻ tín dụng |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH THUỘC DIỆN BẢO
MẬTCỦA NGÀNH NGÂN HÀNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TRONG NĂM 1998 NHƯ SAU:
STT |
Mã số |
Tên hàng hoá |
1 |
8704.35 |
Xe ô tô chuyên dùng chở tiền |
2 |
8443.50 |
Máy chuyên dùng in tiền |
3 |
7308.90 |
Cửa kho tiền |
4 |
8423.30 |
Các loại thẻ tín dụng card trắng |
5 |
9028.00.90 |
Máy Photocopy màu |
6 |
8476 |
Máy rút tiền tự động |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG CÔNG VĂN XIN PHÉP XUẤT NHẬP
KHẨU THIẾT BỊ MÁY MÓC CHUYÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
1. Tên doanh nghiệp (tiếng Anh, tiếng Việt, tên viết tắt)
2. Địa chỉ trụ sở làm việc.
3. Mặt hàng xin xuất (nhập) khẩu.
4. Đối tác nước ngoài (tên công ty, địa chỉ)
5. Số lượng.
6. Đơn giá, tổng giá trị
7. Xuất xứ hàng hoá.
8. Điều kiện thanh toán.
9. Nguồn vốn.
10. Thời hạn giao hàng.
11. Thời gian hàng về đến cửa khẩu Việt Nam (hàng nhập).
12. Phương tiện vận chuyển.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/06/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng | |
26/06/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng | |
08/09/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 206/1998/QĐ-NHNN6 quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng | |
08/09/2001 | Bị thay thế | Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
206.1998.QD.NHNN6.doc |