Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành
Số hiệu | 06/2001/TT-NHNN | Ngày ban hành | 24/08/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/09/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 39/2001; | Ngày đăng công báo | 22/10/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Phụng / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 04/2006/TT-NHNN Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 30/07/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 06/2001/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 8 năm 2001, nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong giai đoạn 2001-2005, đặc biệt là đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành.
Văn bản này quy định cụ thể về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, các quy định liên quan đến quy trình nhập khẩu, trách nhiệm của các bên liên quan và điều khoản thi hành. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các mặt hàng như ô tô chuyên dùng, máy móc in tiền, và các thiết bị liên quan đến ngành ngân hàng.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành bốn mục chính:
- Mục 1: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Mục 2: Các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó nêu rõ các yêu cầu hồ sơ cần thiết cho việc nhập khẩu.
- Mục 3: Trách nhiệm của các bên liên quan, bao gồm Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị được chỉ định.
- Mục 4: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực của Thông tư và việc bãi bỏ các quy định trước đó không còn phù hợp.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư sẽ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2001/TT-NHNN |
Hà Nội ngày 24 tháng 8 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2001/TT-NHNN NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2001 - 2005 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ "về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005".
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn
thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Ngân hàng Nhà nước như sau:
Mục 1:
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thời kỳ 2001 - 2005 thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước được ban hành tại phụ lục số 01 của Thông tư này.
Mục 2:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu:
Theo quy định của Chính phủ, thời kỳ 2001 - 2005 không có hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu:
2.1. Các đơn vị trong nước, liên doanh với nước ngoài hoặc nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là đơn vị) có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng quy định tại mục 1, 2, 3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ), 47 - 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội những giấy tờ sau:
- Đơn xin nhập khẩu (nội dung cơ bản theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư này);
- Xác nhận của đơn vị chủ quản cấp trên có thẩm quyền (nếu có) đối với đơn vị sử dụng hàng hóa nhập khẩu (trừ các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước) về nhu cầu sử dụng hàng hóa phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sử dụng;
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực: Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Catalogue (bản gốc) giới thiệu thông số kỹ thuật của hàng hóa nhập khẩu và bản dịch tiếng Việt.
2.2. Chậm nhất sau 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ của đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng quy định tại mục 1, 2, 3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ) có trách nhiệm xem xét và chỉ định đơn vị được nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu (thông qua một doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước). Trường hợp từ chối đề nghị của đơn vị, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản trả lời rõ lý do.
2.3. Các mặt hàng quy định tại mục 4, 5, 6, 7, 8 trong phụ lục số 01 của Thông tư này là những mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước độc quyền quản lý và sử dụng. Nhà máy in tiền Quốc gia và Công ty Vật tư Ngân hàng (hai doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước) được phép nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng này khi được sự đồng ý bằng văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Đối với hàng hóa quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư này thuộc diện quá cảnh, tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để thực hiện mục đích triển lãm, hội chợ, hội nghị, giới thiệu hàng hóa hoặc các mục đích khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Mục 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Cơ quan quản lý:
a. Ngân hàng Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý và hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư này;
b. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ chịu trách nhiệm xem xét và chỉ định các đơn vị được nhập khẩu các mặt hàng quy định tại mục 1, 2, 3 trong phụ lục số 01 của Thông tư này;
c. Việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại phụ lục số 01 của Thông tư này do Ngân hàng Nhà nước thỏa thuận với Bộ Thương mại trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Đơn vị được chỉ định xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu đúng số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo các yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
b. Tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
c. Báo cáo tổng hợp bằng văn bản vào cuối quý và cuối năm gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ) về kết quả nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
3. Đơn vị sử dụng hàng hóa nhập khẩu:
a. Có trách nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích các hàng hóa đã xin nhập khẩu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
b. Không trao đổi, chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc cải tạo, chuyển đổi công năng sử dụng ban đầu của hàng hóa nhập khẩu khi chưa được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Mục 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 206/1998/QĐ-NHNN6 ngày 11 tháng 6 năm 1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy định quản lý xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc chuyên ngành Ngân hàng và những quy định trước đây của Ngân hàng Nhà nước trái với Thông tư này.
3. Việc sửa đổi bổ sung Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
|
Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
HÀNG XUẤT KHẨU |
|
Không có |
|
HÀNG NHẬP KHẨU |
1 |
Ô tô chuyên dùng trở tiền. |
2 |
Máy đa năng đếm, phân loại, đóng bó và hủy tiền. |
3 |
Cửa kho tiền. |
4 |
Giấy in tiền. |
5 |
Mực in tiền. |
6 |
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả (sử dụng cho tiền, ngân phiếu và các loại ấn chỉ giấy tờ có giá do ngành Ngân hàng phát hành và quản lý). |
7 |
Máy in tiền (theo tiêu chí kỹ thuật do NHNN công bố). |
8 |
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chí kỹ thuật do NHNN công bố). |
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Tên đơn vị xin phép nhập khẩu: Viết đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và viết tắt (nếu có), địa chỉ trụ sở chính tại Việt Nam; Số tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.
2. Tên đối tác nước ngoài: Viết đầy đủ bằng tiếng nước ngoài, tiếng Việt và viết tắt (nếu có), địa chỉ trụ sở chính;
3. Tên đơn vị sử dụng hàng hóa: Viết đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và viết tắt (nếu đơn vị nhập khẩu không phải là đơn vị sử dụng hàng hóa nhập khẩu), địa chỉ trụ sở chính tại Việt Nam;
4. Tên mặt hàng xin nhập khẩu, ký mã hiệu, hãng, nước sản xuất, lắp ráp;
5. Quy cách, chất lượng, số lượng hàng hóa nhập khẩu;
6. Đơn giá và tổng giá trị hàng hóa;
7. Nguồn vốn;
8. Dự kiến thời gian nhập khẩu hàng hóa.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/08/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành | |
08/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành | |
30/07/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2001/TT-NHNN quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành | |
30/07/2006 | Bị thay thế | Thông tư 04/2006/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.2001.TT.NHNN.doc |